Cách dùng cấu trúc After & 2 lưu ý cần nhớ

Trong tiếng Anh, After trong từng trường hợp có thể là tính từ, phó từ và giới từ. Vì có sự đa dạng trong cách dùng nên nhiều bạn có thể gặp khó khăn khi nắm vững cách sử dụng cấu trúc After.

Hiểu được điều đó, tandaiduong.edu.vn đã tổng hợp những kiến thức chi tiết về cấu trúc After trong bài viết dưới đây để các bạn cùng tham khảo.

Xem thêm:
Cấu trúc Forget
Cấu trúc Essential

Cách sử dụng cấu trúc After trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, trái ngược với “before” nghĩa là “trước”, “after” (liên từ) dùng để chỉ thời gian, mang nghĩa là “sau”. Cấu trúc After do đó sẽ được sử dụng khi ta muốn nhắc về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động, sự việc khác. 

Cách sử dụng cấu trúc After
Cách sử dụng cấu trúc After

E.g.: We need to close the door after we leave our house. (Chúng ta cần đóng cửa sau khi ra khỏi nhà)

Cấu trúc 1

Cấu trúc chung

After + past perfect, + past simple (có dấu phẩy)
= past simple + after + past perfect (không có dấu phẩy)

Trong trường hợp có một sự việc diễn ra sau khi một hành động hay sự việc khác đã kết thúc sẽ sử dụng cấu trúc trên.

Ví dụ: After I had finished my duties, I went home. (Sau khi làm những nhiệm vụ của tôi, tôi về nhà.)

= I went home after I had finished my duties. (Tôi về nhà sau khi làm xong những nhiệm vụ)

Cấu trúc 2

Công thức chung

After + past simple, + present simple (có dấu phẩy)

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc 2 khi trong câu có một sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kết quả của hành động hay sự việc đó vẫn còn cho tới hiện tại.

Ví dụ: After Alex and Lilly argued many times, they decide to break up. (Sau khi Alex và Lilly cãi vã nhiều lần, họ quyết định chia tay.)

= Alex and Lilly decide to break up after they argued many times. (Alex và Lilly quyết định chia tay sau nhiều lần cãi vã.)

Cấu trúc 3

Công thức chung

After past simple, + past simple (có dấu phẩy)
=  past simple + after + past simple (không có dấu phẩy)

Trong tiếng Anh khi có sự việc nào đó đã diễn ra trong quá khứ và kết quả của hành động hay sự việc đó đã kết thúc ở quá khứ chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc trên.

Ví dụ: After Anna drove too fast, she caused an accident. (Sau khi Anna lái xe quá nhanh, cô ấy đã gây ra một vụ tai nạn.)

= Anna caused an accident after she drove too fast. (Anna đã gây ra tai nạn sau khi cô ấy lái xe quá nhanh.)

Cấu trúc 4

Công thức chung

After + present simple / present perfect, + future simple
= future simple + after + present simple / present perfect

Chúng ta sử dụng cấu trúc 4 khi hoàn thành xong một hành động hay công việc gì đó và sẽ làm tiếp hành động hay công việc khác

Ví dụ 1: After Lian arrives at the station, she’ll call you. (Sau khi Lian đến ga, cô ấy sẽ gọi cho bạn.)

= Lian will call you after she arrives at the station. (Lian sẽ gọi cho bạn sau khi cô ấy đến ga.)

Ví dụ 2: After Nelan has booked the train ticket, he will go to London. (Sau khi Nelan đặt vé tàu, anh ấy sẽ đi vào London.)

= Nelan will go to London after he has booked the train ticket. (Nelan sẽ vào London sau khi đặt vé tàu.)

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc After

Mệnh đề đi kèm với cấu trúc after được hiểu là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.

Xem thêm:
Cấu trúc until
Made of và Made from
Cách sử dụng It was và It is
Cấu trúc This That These Those
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc After
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc After

Với mệnh đề chứa after có thể ở 2 vị trí là đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề chứa after được đặt ở đầu câu thì 2 mệnh đề sẽ được ngăn cách bằng dấu phẩy. Còn nếu mệnh đề chứa after ở cuối câu thì không cần dấu phẩy.

E.g: After we have dinner, we should go around. (Sau khi ăn tối, ta nên đi dạo xung quanh.)

= We should go around after we have dinner. (Ta nên đi dạo xung quanh sau khi ăn tối.)

Với mệnh đề chứa after, ta sẽ không dùng thì tương lai đơn (future simple) hay tương lai gần (be going to), thay vào đó ta sử dụng cấu trúc hiện tại đơn (present simple) hay hiện tại hoàn (present perfect) để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi hành động khác xảy ra.

Ví dụ: Lilly will go to bed after she finishes my homework. (Lilly sẽ đi ngủ sau khi hoàn thành nhiệm vụ/công việc của cô ấy.)

Phân biệt cấu trúc Before và cấu trúc After

Cấu trúc Before và cấu trúc After có cấu trúc khá giống nhau nhưng ý nghĩa lại trái ngược nhau. Trong tiếng Anh, đây là 2 cấu trúc thường gặp cả trong giao tiếp hằng ngày và bài kiểm tra quan trọng. Cùng khám phá những đặc biệt để phân biệt cấu trúc After và Before nhé!

Trước tiên, trong khi before mang nghĩa là “trước khi” nên cấu trúc Before có thể hiểu được là một hành động xảy ra trước hành động khác, thì After mang nghĩa ngược lại là “sau khi” hay “sao đó” nên cấu trúc After có thể hiểu là hành động xảy ra sau hành động nào đó.

Bài tập ứng dụng cấu trúc After

Để khắc sâu hơn kiến thức tiếng Anh vừa học cũng như tổng hợp lại những kiến thức đang có thì việc luyện tập bài tập mỗi ngày không thể bỏ qua. Hãy cùng vận dụng cấu trúc After ở trên để giải quyết các bài tập sau nhé.

Xem thêm:
Cấu trúc câu cầu khiến
Cấu trúc Advise
Phân biệt cấu trúc Allow, Permit, Let
Cấu trúc As if
Bài tập ứng dụng cấu trúc After
Bài tập ứng dụng cấu trúc After

Bài tập 1

Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1. After my class had finish the test, we handed it in.
  2. After Tom has finished homework, he went out with his friends.
  3. After I discuss my problem for hours, I solved it.
  4. After Lilly won the match, she will have a party.
  5. After everything happened, we quarrel over dishonesty.

Bài tập 2

Áp dụng kiến thức về cấu trúc After và Before, để điền giới từ “After” hay “Before” thích hợp vào chỗ trống.

  1. The children should do their homework ______ they come home from school.
  2. Tom had locked the door ______ he went out.
  3. Don’t forget to clean the bathroom ______ you take a shower.
  4. Alex had counted the coins ______ putting them in the box.
  5. Students should prepare their school bags ______ they go to school.
  6. Jane went out to play ______ he did his homework.
  7. We should make our bed ______ we get up in the morning. We should be tidy.
  8. My family washes the dishes ______ we have dinner in the evening.
  9. Lilly should use a hairdryer to dry her hair ______ she washes it.
  10. We reached the station in 15 minutes ______ the train left. It was too late.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. had finish → had finished
  2. has finished → had finished
  3. discuss → discussed
  4. won → win
  5. quarrel →  quarreled

Bài tập 2:

  1. after
  2. before
  3. after
  4. before
  5. before
  6. after
  7. after
  8. after
  9. after
  10. after

Bài viết đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc After, cách sử dụng cấu trúc trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết trên, các bạn có thể sử dụng thành thạo cấu trúc After và phân biệt được cách sử dụng cấu trúc After và Before khi giao tiếp và làm bài tập.

Tandaiduong.edu.vn hi vọng qua bài viết các bạn sẽ cải thiện được Tiếng Anh của mình. Chúc các bạn thành công!

Leave a Comment