Three times a week là thì gì? Ví dụ và cách dùng

Bạn đang suy nghĩ Three times a week là thì gì? Là hiện tại đơn hay hiện tại hoàn thành? Cách dùng và công thức dùng ra làm sao ?

Không để bạn chờ lâu, tandaiduong.edu.vn xin được đưa ra đáp án cho bạn, Three times a week là thì hiện tại hoàn thành. Cách sử dụng của thì và công thức của thì là như thế nào? Mời bạn cùng tìm hiểu với tôi trong bài viết Three times a week là thì gì? Cách dùng thì hiện tại hoàn thành dễ hiểu nhất này nhé. 

Xem thêm:
Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được?
So far là gì?
Take on là gì?

Công thức của thì hiện tại hoàn thành

Công thức của thì hiện tại hoàn thành
Công thức của thì hiện tại hoàn thành

Trả lời được câu hỏi Three times a week là thì gì? thì sau đây xin được giới thiệu cho các bạn công thức của thì hiện tại hoàn thành câu trả lời của Three times a week là thì gì? Bạn có tò mò công thức và cách sử dụng ‘Three times a week là thì gì?’ không nào. 

Câu khẳng định 

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

VpII: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc)

Lưu ý: S = I/ We/ You/ They + have

S = He/ She/ It + has 

Ví dụ:

-She has lived in Hochiminh city since she was young. 

Cô ấy đã sống ở TP. Hồ Chí Minh kể từ khi còn trẻ.

-They have worked in that factory for 27 years. 

Họ đã làm việc trong nhà máy này được 27 năm. 

Câu phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII 

Lưu ý: have not = haven’t

has not = hasn’t

Ví dụ:

-They haven’t played basketball for years.

Họ đã không chơi bóng rổ trong nhiều năm.

-He hasn’t met his roommates for a long time. 

Anh ấy đã không gặp những người bạn cùng phòng của anh ấy trong một thời gian dài.)

Câu nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?

Trả lời:

Yes, S + have/ has.

No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

-Have you ever traveled to Vietnam? 

Bạn đã bao giờ đi tới Việt Nam chưa?

->Yes, I have./ No, I haven’t.

-Has he finished his homework yet? 

Anh ấy đã làm xong bài về nhà của anh ấy chưa?

->Yes, he has./ No, he hasn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ:

-Where have you and your family been? 

Bạn và gia đình bạn vừa ở đâu thế?

-Why has she not eaten this pancake yet? 

Tại sao cô ấy vẫn chưa ăn cái bánh kếp này?

Cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành

Xem thêm:
Make Sense là gì?
Thanks là gì? Phân biệt Thank và Thanks
In charge of là gì?
Sau every là danh từ số ít hay số nhiều?
Cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành
Cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành

‘Three times a week là thì gì?’ là thì hiện tại hoàn thành. Vậy thì hiện tại hoàn thành được sử dụng như thế nào. Phần trên chúng ta đã trả lời cho ‘Three times a week là thì gì?’ và công thức của câu hỏi này. Mời bạn cùng tôi tìm hiểu cách sử dụng của thì ‘Three times a week là thì gì?’

  • Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening

Ví dụ

-Katie has stayed with her parents since she graduated. 

Katie đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.

-These books haven’t been finished for years.

Những cuốn sách này đã không được hoàn thành trong nhiều năm.

-I’ve drunk three cups of tea today. 

Hôm nay tôi đã uống ba tách trà. 

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ

-Tom has written two books and is working on another one. 

Tom đã viết được hai cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.

-My family has seen this film five times together. 

Gia đình tôi đã cùng nhau xem bộ phim này năm lần.

  • Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại

Lưu ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”

Ví dụ

-My last Christmas was the best holiday I have ever had. 

Giáng sinh vừa rồi là kỳ nghỉ lễ tuyệt vời nhất tôi từng có.

-I have never been to Africa. 

Tôi chưa bao giờ đến Châu Phi.

  • Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

Ví dụ

-I have just eaten. 

Tôi vừa mới ăn xong.

-Has Emma just arrived? 

Có phải Emma vừa mới đến không?

  • Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.

Ví dụ

-They can’t get home. They have lost their car.

Họ không thể về nhà. Họ vừa mất xe hơi của họ.

-Somebody has taken our seat. 

Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của chúng tôi mất rồi.

  • Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

Ví dụ

-My watch has been broken so I don’t know what time it is. 

Đồng hồ của tôi bị vỡ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

-For some reason, we have canceled the meeting. 

Vì một vài lý do, chúng tôi đã hủy buổi họp.

-The sales team has tripled its turnover. 

Đội ngũ bán hàng đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp ba.

  • Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ

-Nobody can’t call him. He has lost his smartphone. 

Không ai có thể gọi anh ấy. Anh ấy đã làm mất điện thoại thông mình của anh ấy rồi.

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

Xem thêm:
Money là danh từ đếm được hay không đếm được?
Yet là thì gì? Phân biệt cách dùng yet, but, still
Next week là dấu hiệu của thì nào?
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

Bạn có công thức và cách sử dụng của thì ‘Three times a week là thì gì?’ là gì rồi đúng không nào? Bạn đã nắm được gần hết câu trả lời trọn vẹn của ‘Three times a week là thì gì?’ rồi đấy. Giờ bạn đã sẵn sàng tìm câu trả lời về dấu hiệu nhận biết của thì ‘Three times a week là thì gì?’ chưa? 

Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
  • Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho tới bây giờ

Ví dụ: 

-I have bought eight lipsticks so far.

Tôi đã mua tám cái son môi cho tới bây giờ. 

-Since 2012, Katie has just met her son twice.

Kể từ năm 2012, Katie mới chỉ gặp con cô ấy hai lần.

Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ

-We have just come back home. 

Chúng tôi vừa mới về nhà.

  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ

-He hasn’t told us about you yet. 

Anh ấy vẫn chưa kể cho chúng tôi về bạn.

  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ

-We have seen this film recently. 

Tôi xem bộ phim này gần đây.

Câu ví dụ sử dụng Three times a week

Câu ví dụ sử dụng Three times a week
Câu ví dụ sử dụng Three times a week

Bạn đã nắm được hết công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì ‘Three times a week là thì gì?’ chưa nào? 

Vậy three times a week nghĩa là gì? Dịch ra tiếng Việt nghĩa là 3 lần một tuần, cụm từ chỉ tần suất của một hành động, cử chỉ, lời nói,…nào đó. Ngoài ra còn có three times a day có ý nghĩa là 3 lần trong một ngày. 

Three times a day là thì gì? Cũng như three times a week, three times a day là thì hiện tại hoàn thành. 

Để nắm rõ hoàn toàn ‘Three times a week là thì gì?’ được sử dụng như thế nào. Mời bạn cùng xem xét một số ví dụ sử dụng ‘Three times a week là thì gì?’ nhé.  

  • Mr. Robinson has still gone to the park three times a week since he was young. 

Ông Robinson vẫn đi tới công viên ba lần một tuần kể từ khi ông ấy còn trẻ. 

  • The army has attacked that city three times a week.

Đội quân đã tấn công thành phố đó 3 lần một tuần.

  • I haven’t watered the flower three times a week yet. 

Tôi chưa tưới hoa 3 lần một tuần. 

  • Have you washed your hair at least three times a week to get rid of oily hair?

Bạn đã gội đầu ít nhất 3 lần một tuần để loại bỏ tóc dầu chưa?

  • Katie, you have changed your dresses three times a day! 

Katie, con đã thay váy 3 lần một ngày rồi! 

  • Ron, you haven’t brushed your teeth three times a day. 

Ron, con đã không đánh răng 3 lần một lần. 

Ngoài ra, cho một cái nhìn tổng quát hơn về ngữ pháp Tiếng Anh bạn cần biết, mời bạn tham khảo thêm Tổng quan tất cả các điểm ngữ pháp tiếng Anh cần biết.

Kết luận

Bạn đã trả lời được trọn vẹn cho câu hỏi ‘Three times a week là thì gì?’ rồi chứ?

1,2,3 cùng trả lời nào, là thì hiện tại hoàn thành. Công thức cùng cách sử dụng của chúng bạn đều đã ghi chép lại hết chưa? Đừng quên sau khi học lý thuyết có một bước quan trọng cực kỳ là thực hành để bạn nhớ lâu hơn và tăng khả năng phản xạ trong giao tiếp nhé.

Tìm một người bạn để học chung hoặc xin sự giúp đỡ của thầy cô là một ý tưởng hay để bạn thực hiện điều đó đấy. 

Bạn có yêu thích bài viết Three times a week là thì gì? Cách dùng thì hiện tại hoàn thành dễ hiểu nhất này của tandaiduong.edu.vn chứ? 

Hy vọng nhờ vào câu hỏi ‘Three times a week là thì gì?’ này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về thì hiện tại hoàn thành. Qua đó nâng cao ngữ pháp tiếng Anh của mình. 

Ngoài câu hỏi  ‘Three times a week là thì gì?’ ra, bạn còn câu hỏi nào nữa không? Hãy comment bên dưới cho tôi biết thêm về thắc mắc của bạn nhé. 

Và đừng quên chia sẻ cho tôi cùng mọi người nghe thêm về ý kiến, nhận xét cùng những bổ sung của bạn nếu bài viết này có sai sót nhé. 

Leave a Comment