The day before là thì gì? Cách dùng và ví dụ

Bạn đang suy nghĩ câu hỏi ‘The day before là thì gì?’ Bài tập về nhà được giao có cụm từ ‘The day before’ khiến bạn hoang mang suy nghĩ nghĩa của nó là gì và dùng thì gì cho câu này đây. 

Hay lướt mạng xã hội, tình cờ đọc được một câu có chứa cụm từ ‘The day before’ mà người viết chẳng chú giải hay dịch nghĩa gì cả làm đầu bạn tràn đầy dấu chấm hỏi. 

‘The day before’ rồi còn ‘the day before yesterday’ khiến bạn khồn khỏi hoạt động đôi tay, khởi động trí óc lần tìm câu trả lời trên mạng. 

Không mất nhiều thời gian của bạn, tandaiduong.edu.vn xin được trả lời The day before là thì quá khứ đơn và mang ý nghĩa là ngày hôm trước (…)

Để tìm hiểu sâu hơn về cụm từ ‘The day before’, xin mời các bạn cùng tôi tìm hiểu về công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn được giới thiệu trong bài viết này trước khi đi vào các câu ví dụ sử dụng cụm từ này. 

Xem thêm:
Three times a week là thì gì?
Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được?
So far là gì?
Take on là gì?

Công thức của thì quá khứ đơn

Công thức của thì quá khứ đơn
Công thức của thì quá khứ đơn

Trước khi bắt đầu phần công thức của ‘The day before là thì gì?’ thì xin được lưu ý với các bạn, câu trả lời là thì quá khứ đơn được dựa trên dấu hiệu nhận biết của thì này. Còn tùy theo ngữ cảnh trong câu khác nhau thì ‘The day before là thì gì?’ có thể có câu trả lời khác. 

Và không để các bạn chờ lâu, chúng ta cùng bắt tay vào khám phá công thức của thì quá khứ đơn_câu trả lời cho ‘The day before là thì gì?’ trong bài viết này nào. 

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 

  1. Động từ TOBE 

1.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: 

S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: 

I was at my aunt’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà dì tôi sáng hôm qua)

They were in Saigon on their Christmas holiday last year. (Họ đã ở Sài Gòn vào kỳ nghỉ lễ Giáng Sinh tháng trước.)

1.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ: 

She wasn’t at home last Sunday. (Cô ấy đã không ở nhà chủ nhật trước.)

They weren’t happy because their team lost. (Họ không vui vì đội của họ đã thua.) 

1.3. Câu nghi vấn

Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

Yes, S + was/ were.

No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: 

Were you upset when you didn’t get a high score?

=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: 

What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Why were you happy? (Sao bạn lại vui thế?)

  1. Động từ thường

2.1 Câu khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Trong đó: 

S (Subject): Chủ ngữ

V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ: 

I went to the stadium yesterday to watch the volleyball match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu bóng chuyền.)

We visited Rome last winter. (Chúng tôi đã thăm Rome vào mùa đông năm trước.)

2.2 Câu phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ: 

She didn’t accept my offer. (Cô ấy không đồng ý lời đề nghị của tôi.)

They didn’t show me how to open the laptop. (Họ không cho tôi thấy cách mở máy tính.)

Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No question

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.

Ví dụ: 

Did you bring him the package? (Bạn đã mang gói hàng cho anh ấy phải không?)

=> Yes, I did./ No, I didn’t.

Did that player play for Manchester United? (Có phải cầu thủ đó đã chơi cho Manchester United?)

=> Yes, he did./ No, he didn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

Trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ: 

What did you do last Friday? (Bạn đã làm gì thứ sáu trước?)

Why did he break up with her? (Tại sao anh ấy lại chia tay cô ta?)

Cách sử dụng của thì quá khứ đơn

Xem thêm:
Make Sense là gì?
Thanks là gì? Phân biệt Thank và Thanks
In charge of là gì?
Sau every là danh từ số ít hay số nhiều?
Cách sử dụng của thì quá khứ đơn
Cách sử dụng của thì quá khứ đơn

Bạn đã có cho mình công thức của thì ‘The day before là thì gì?’ rồi đúng không nào? Nhưng thì ‘The day before là thì gì?’ sử dụng ra làm sao và trong trường hợp nào? Trong phần này, cùng ghi chép lại với tôi cách sử dụng của thì ‘The day before là thì gì?’ nhé. 

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

Ví dụ:

The bomb exploded two weeks ago. (Quả bom đã nổ hai tuần trước.)

My family came home late last night. (Gia đình của tôi về nhà muộn đêm qua.)

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Ví dụ:

Jenny visited his uncle every weekend when she was young. (Jenny đã thăm bác của cô ấy hàng tuần lúc còn trẻ.)

We always enjoyed going to see the animals in the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ví dụ:

Anya came home, took a nap, then had dinner. (Anya về nhà, ngủ một giấc, rồi dùng bữa tối.)

John fell down the stair yesterday and broke his arm. (John ngã xuống cầu thang hôm qua và bị gãy tay.)

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

When July was cooking dinner, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa tối thì đột nhiên đèn tắt.)

Kenny was driving his car when it rained. (Khi Henry đang lái xe thì trời mưa.)

  • Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

Ví dụ:

If i were you, i would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm thế.)

If I had a lot of money, I would buy a new laptop. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua máy tính mới.)

  • Dùng trong câu ước không có thật

Ví dụ:

I wish I were in Rome now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Rome)

  • Dùng trong một số cấu trúc:

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

Ví dụ:

It is high time you started to learn France seriously. (Đã đến lúc bạn phải bắt đầu học tiếng pháp cách nghiêm túc)

Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. 

Ví dụ:

Jane worked in that bank for five years. (Jane đã làm việc ở ngân hàng đó được 5 năm)

Peter lived in Paris for a long time. (Peter đã sống ở Paris một thời gian dài) 

Lily had breakfast with her father. (Lily đã ăn cùng với bố cô ấy) 

  • Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.

Ví dụ:

Ancient people invented pens made of cut reeds. (Người cổ đại đã phát minh ra bút làm bằng lau sậy.)

  • Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến. 

Ví dụ:

The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mươi phút)

How did you get your present job? (Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào?)

I bought this car in Montreal. (Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal)

  • Dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. 

Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.

Ví dụ: 

When did you meet her? (Bạn đã gặp cô ấy lúc nào?)

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn

Xem thêm:
Money là danh từ đếm được hay không đếm được?
Yet là thì gì? Phân biệt cách dùng yet, but, still
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn

Nhìn vào một câu điều gì giúp bạn biết câu này là thì quá khứ đơn, câu kia là thì quá khứ hoàn thành? Chúng đều có dấu hiệu nhận biết riêng giúp bạn nhận biết được các thì. Vậy dấu hiệu nhận biết của thì ‘The day before là thì gì?’ là gì? 

Chắc hẳn khi nhìn vào câu ‘The day before là thì gì?’, bạn đã nhận thấy được một dấu hiệu rồi đấy. Mình cùng tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết còn lại của thì ‘The day before là thì gì?’ này nhé.

Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ: 

Yesterday morning, May got up early; then she ate breakfast with some sandwiches and went to school. (Sáng hôm qua, May dậy sớm, sau đó cô ấy ăn sáng với bánh mỳ và đi tới trường)

The plane landed safely three hours ago. (Máy bay đã hạ cánh an toàn cách đây 3 giờ.)

Câu ví dụ sử dụng the day before là thì gì 

Câu ví dụ sử dụng the day before là thì gì 
Câu ví dụ sử dụng the day before là thì gì 

Sau khi tìm hiểu qua các công thức, cách sử dụng cùng dấu hiệu nhận biết của thì ‘The day before là thì gì?’, mời bạn cùng tôi bước qua phần cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng của bài viết này. Đó là phần câu ví dụ sử dụng ‘The day before là thì gì?’. 

Ngoài câu hỏi ‘The day before là thì gì?’ ra, thì có bạn còn thắc mắc the day before yesterday là thì gì, the day before yesterday là gì thì sau đây tôi xin được trả lời luôn. 

Cũng giống the day before, the day before yesterday là thì quá khứ đơnmang ý nghĩa là ngày hôm trước

  • I went shopping with my mom at the supermarket the day before.

Tôi đã cùng mẹ đi mua sắm tại siêu thị ngày hôm trước.

  • Jane didn’t hang out with her friends the day before. 

Jane không ra ngoài chơi với bạn cô ấy ngày hôm trước. 

  • Did Rose go to the zoo with you the day before?

Có phải Rose đi sở thú với bạn ngày hôm trước?

  • I drank too much beer with John the day before yesterday. 

Tôi uống quá nhiều bia với John ngày hôm kia. 

  • She didn’t come home the day before yesterday

Cô ấy không về nhà hôm kia. 

  • Did you wear my shirt the day before yesterday? 

Có phải bạn mặc áo của tôi vào ngày hôm kia? 

Ngoài ra, mời bạn tham khảo thêm bài viết Sách Ngữ Pháp hay cho IELTS Learners mà người học ngữ pháp tiếng Anh không nên bỏ qua.  

Kết luận

Bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi ‘The day before là thì gì?’ trong tay rồi chứ?

Cùng nhẩm lại với tandaiduong.edu.vn nào, là thì quá khứ đơn. Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì bạn đã ghi lại trong cuốn vở học tiếng anh của mình rồi chứ?

Nhớ luyện tập thường xuyên, vận dụng vào cuộc sống để không quên nhé. Tìm cho mình một người học cùng hoặc một người thầy để luyện tập cùng cũng là ý tưởng tuyệt vời đấy. 

Bạn có yêu thích bài viết The day before là thì gì? Đừng bỏ lỡ kẻo mắc sai lầm này của tôi chứ? 

Mong nhờ vào câu hỏi ‘The day before là thì gì?’ bạn sẽ được học và ôn tập lại thì quá khứ đơn, qua đó dần nâng cao khả năng tiếng Anh của mình. 

Ngoài câu hỏi The day before là thì gì?’ ra, bạn còn câu hỏi nào nữa không? Hãy comment bên dưới cho tôi biết những thắc mắc của bạn nhé. 

Và đừng quên chia sẻ cho tôi cùng mọi người nghe thêm về ý kiến, nhận xét cùng những bổ sung của bạn nếu câu trả lời của tôi còn thiếu sót nhé. 

Leave a Comment