Nhắc đến tháng tiếng Anh hẳn ai cũng quá quen thuộc bởi đây chủ đề cơ bản. Tuy nhiên, bạn có chắc mình đã biết được cách đọc và viết chính xác chủ điểm này chưa? Nếu chưa, hãy theo dõi bài viết bên dưới của Tân Đại Dương để hiểu rõ hơn nhé!
Tên gọi và cách phát âm của các tháng tiếng Anh
Không giống như tiếng Việt, các tháng tiếng Anh thường có tên gọi và ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Đối với các bạn bắt đầu học tiếng Anh, việc tìm hiểu chủ đề này cần thiết.
Phía bên dưới là bảng thống kê các từ vựng tiếng Anh, viết tắt và có phiên âm các tháng tiếng Anh:
STT | Tên tháng trong tiếng Anh | Tháng tiếng Anh Viết viết tắt | Cách phát âm tháng tiếng Anh | Số ngày trong tháng | Nghĩa tiếng Việt |
1 | January | Jan. | /’gian.iu.e.ri/ | 31 | tháng 1 |
2 | February | Feb. | /’fe.bru.e.ri/ | 28 hoặc 29 (Đối với năm nhuận) | tháng 2 |
3 | March | Mar. | /’ma:tc/ | 31 | tháng 3 |
4 | April | Apr. | /’ei.pril/ | 30 | tháng 4 |
5 | May | May. | /’mei/ | 31 | tháng 5 |
6 | June | Jun. | /’giun/ | 30 | tháng 6 |
7 | July | Jul. | /giu’lai/ | 31 | tháng 7 |
8 | August | Aug. | /’o:.gust/ | 31 | tháng 8 |
9 | September | Sep. | /sep’tem.ba/ | 30 | tháng 9 |
10 | October | Oct. | /ok’tou.ba/ | 31 | tháng 10 |
11 | November | Nov. | /nou’vem.ba/ | 30 | tháng 11 |
12 | December | Dec. | /di’sem.ba/ | 31 | tháng 12 |
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Quy tắc đọc, viết thứ ngày tháng trong Anh – Anh và Anh – Mỹ
Cho dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ lại có sự khác nhau trong cách đọc, viết ngày tháng tiếng Anh.
Đối với cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, các bạn nên lưu ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh giao tiếp.
Anh – Anh
Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng chính xác sẽ là: thứ + ngày + tháng.
Ví dụ: 18/6/2021 hoặc 18th June 2021
Khi đọc những tháng, người Anh sẽ luôn dùng “the” và “of” cùng nhau. Chẳng hạn như “on 18th June” thì sẽ được đọc là “on the eighteenth of June”.
Anh – Mỹ
Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ chính xác đó là: thứ + tháng + ngày.
Ví dụ: 6/18/2021 hoặc June 18th 2021.
Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 18th” sẽ được đọc chuẩn là “on June the eighteenth”.
Cách viết, đọc các thứ trong tuần
Sẽ thật thiếu sót nếu đề cập đến chủ đề ngày tháng năm tiếng Anh mà bỏ qua những thứ trong tuần. Cách viết và phiên âm của các thứ như sau:
Thứ tiếng Việt | Tiếng Anh | Phiên âm |
Thứ 2 | Monday | /ˈmʌndeɪ/ |
Thứ 3 | Tuesday | /ˈtjuːzdeɪ/ |
Thứ 4 | Wednesday | /ˈwenzdeɪ/ |
Thứ 5 | Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ |
Thứ 6 | Friday | /ˈfraɪdeɪ/ |
Thứ 7 | Saturday | /ˈsætədeɪ/ |
Chủ Nhật | Sunday | /ˈsʌndeɪ/ |
Cách viết các ngày trong tháng
Đây là phần dễ khiến cho người học cảm thấy nhầm lẫn nhất trong quá trình đọc và cách viết thứ ngày tháng. Như cácbanj đã biết, số trong tiếng Anh có 2 loại chính đó là số đếm và số thứ tự. Khi viết những ngày trong tháng, người ta sẽ dùng số thứ tự.
Cách viết được trình bày như bảng bên dưới:
Monday | Tuesday | Wednesday | Thursday | Friday | Saturday | Sunday |
29th Twenty-ninth | 30th Thirtieth | 31st Thirsty-fist | ||||
1st First | 2nd Second | 3rd Third | 4th Fourth | 5th Fifth | 6th Sixth | 7th Seventh |
8th Eighth | 9th Ninth | 10th Tenth | 11th Eleventh | 12th Twelfth | 13th Thirteenth | 14th Fourteenth |
15th Fifteenth | 16th Sixteenth | 17th Seventeenth | 18th Eighteenth | 19th Nineteenth | 20th Twentieth | 21st Twenty-first |
22nd Twenty-second | 23rd Twenty-third | 24th Twenty-fourth | 25th Twenty-fifth | 26th Twenty-sixth | 27th Twenty-seventh | 28th Twenty-eighth |
Có thể thấy, khi viết tắt những ngày trong tháng, người ta sẽ dùng số và 2 chữ cuối. Chẳng hạn như:
- Ngày 1, 21, 31,…: st.
- Ngày 2, 22, 32,…: nd
- Ngày 3, 23, 33,…: rd
- Các ngày còn lại : th
Cách đọc năm trong tiếng Anh
Sẽ vô cùng thiếu sót nếu chúng ta chỉ học ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua cách đọc năm. Cách đọc năm trong tiếng Anh như sau:
- Năm có một hoặc hai chữ số: Các bạn cần đọc theo cách đọc số đếm trong tiếng Anh.
Ví dụ: năm 18 sẽ đọc là “eighteen”.
- Năm có 3 chữ số: Các bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên cộng với 2 số tiếp theo.
Ví dụ: năm 145 đọc là “One Forty-five”.
- Năm có 4 chữ số: trường hợp này sẽ được chia thành 4 cách đọc như sau:
Năm có 3 chữ số 0 ở cuối: Các bạn sẽ thêm “the year” ở đầu rồi sau đó đọc như số đếm thông thường.
Ví dụ: Năm 2000 trong tiếng Anh sẽ đọc là “the year two thousand”.
Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3: Cách 1: các bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên rồi thêm “oh” rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối. Cách 2: các bạn sẽ đọc số đầu tiên + “thousand” số cuối.
Ví dụ: Năm 2007 trong tiếng Anh sẽ được đọc là “twenty oh seven, two thousand and seven” hoặc “two thousand seven”.
- Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2: Cách 1: các bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; hoặc số đầu tiên + “thousand and” + 2 số cuối. Cách 2: các bạn chỉ cần đọc số đầu tiên + “thousand” + 2 số cuối.
Ví dụ: Năm 2019 trong tiếng Anh sẽ được đọc là “twenty nineteen, two thousand and nineteen” hay “two thousand nineteen”.
- Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3: Các bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối.
Ví dụ: Năm 1904 tiếng Anh sẽ đọc là “nineteen oh four”.
Ý nghĩa những tháng tiếng Anh trong năm
Tháng 1: January
Tháng 1 trong tiếng Anh được đtawj theo tên của Janus. Đây là vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, vị thần này đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm.
Tháng 2: February
Tháng 2 tiếng Anh được đặt tên theo Februar. Đây là lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy các thứ ô uế để đón chào mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho thấy rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Bên cạnh đó, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa hy vọng cho con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn.
Tháng 3: March
March (tháng 3) cái tên này xuất phát từ Mars. Đây là vị thần tượng trưng cho chiến tranh, nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu bằng một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này.
Tháng 4: April
Trước đây, tại một số quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên của năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón một mùa xuân mới. Trong tiếng Anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh)
Tháng 5: May
Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia. Tháng này tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Đặc biệt, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt tại các nước phương Tây.
Tháng 6: June
Tháng 6 trong tiếng Anh được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Do đó, ngày quốc tế thiếu nhi rơi vào đầu tháng 6.
Tháng 7: July
Julius Caesar là một vị Hoàng đế người La Mã, sở hữu trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân lấy tên của ông đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7.
Tháng 8: August
Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên bản thân để đặt cho tháng 8. Bên cạnh đó, August còn mang ý nghĩa là “đáng tôn kính”.
Tháng 9: September
Theo lịch La Mã cổ đại, một năm sẽ có 10 tháng. Từ Septem có ý nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó.
Tháng 10: October
Tương tự, từ Octo trong tiếng Latin có ý nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.
Tháng 11: November
Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại.
Tháng 12: December
Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.
Bài tập về ngày tháng năm tiếng anh
Làm bài tập thường xuyên chính là cách tốt nhất để các bạn ghi từ vựng và cách sử dụng các tháng tiếng Anh. Các bài tập sau này sẽ giúp cho bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này:
Phần bài tập
Bài tập 1: Ghi nhớ tên các tháng
Điền tên tiếng Anh của các tháng sau dưới dạng chữ:
1. 3
2. 7
3. 12
4. 9
5. 10
Bài tập 2: Ôn luyện giới từ đi kèm với ngày, tháng, năm
Điền giới từ vào những chỗ trống sau:
1. The weather is very hot here …………… June.
2. I am going to travel to Da Nang …………… July 16th.
3. The store closed …………………. May.
4. My brother was born …………… October 24th, 2000.
5. She has to meet her sister …… Monday morning.
Bài tập 3: Luyện đọc những từ in đậm về ngày, tháng, năm
1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 15th.
2. Their Wedding is on 22nd July.
3. My father’s birthday is on November 2nd.
Phần đáp án
Bài tập 1
1. March | 2. July | 3. December | 4. September | 5. October |
Bài tập 2
1. In | 2. on | 3. in | 4. on | 5. on |
Bài tập 3
1. on Tuesday, February the fifteen
2. on the twenty second of July
3. on November the second
Như vậy, Tân Đại Dương vừa chia sẻ đến bạn cách viết và đọc tháng tiếng Anh. Bên cạnh đó, các bạn cần học thêm ngày và năm để có cách gọi chính xác.
Nếu như bạn muốn tham khảo thêm các bài tiếng anh cơ bản như bảng chữ cái thì có thể truy cập vào trang chủ để xem nhé! Chúc bạn thành công.