Take on là gì? Top cấu trúc take on phổ biến

Động từ Take rất quen thuộc trong tiếng Anh nhưng khi Take được kết hợp với những giới từ sẽ tạo ra nhiều ý nghĩa khác nhau.

Trong bài viết dưới đây, tandaiduong.edu.vn sẽ tổng hợp kiến thức về cấu trúc Take on để các bạn cùng tham khảo và có thể trả lời được câu hỏi “Take on là gì?”.

Xem thêm:
Make Sense là gì?
Thanks là gì? Phân biệt Thank và Thanks
In charge of là gì?
Sau every là danh từ số ít hay số nhiều?

Định nghĩa cấu trúc Take on là gì?

Định nghĩa cấu trúc Take on là gì? Take on là một cụm động từ khá phổ biến trong tiếng Anh.

Đối với cách phát âm, các bạn được take rồi nối âm với “on” bằng âm “k”.

Đối với định nghĩa và cách sử dụng sẽ phức tạp hơn và tùy vào từng ngữ cảnh “take on” sẽ có nhiều nét nghĩa khác nhau.

Định nghĩa cấu trúc Take on là gì?
Định nghĩa cấu trúc Take on là gì?

Cùng tìm hiểu cách sử dụng của cấu trúc Take on là gì trong từng trường hợp dưới đây:

Cấu trúc 1

Take sb on: tuyển dụng ai đó

Ví dụ:

The Anna company is taking on new developers right now due to the understaffed situation for a long time.

Cấu trúc 2: Take sth on: chấp nhận một công việc hoặc trách nhiệm cụ thể

Ví dụ:

It can be easily seen that she has taken too much on and thus made herself ill.

Cấu trúc 3

Take on sth: để bắt đầu có, sử dụng hoặc làm điều gì đó

Ví dụ:

It is a troubled tone that her voice gradually took on.

Cấu trúc 4

Take sb up on sth: chấp nhận một đề nghị mà ai đó đã đưa ra

Ví dụ:

I took Jan up on helping me with my homework.

Cấu trúc 5

Take sth out on sb: làm cho người khác đau khổ hoặc chịu trách nhiệm cho những sai lầm của chính bạn, tức giận, buồn bã, v.v.

Ví dụ:

I can see that you have suffered a lot recently but I did nothing to be treated like that. You are taking your problems out on me.

Cấu trúc 6

Take on sb/sth: để chiến đấu hoặc cạnh tranh với ai đó hoặc cái gì đó

Ví dụ:

Linna was to take on her best friend when it came to the fact that her husband has had an affair with her bestie.

Xem thêm:
Money là danh từ đếm được hay không đếm được?
Yet là thì gì? Phân biệt cách dùng yet, but, still
Next week là dấu hiệu của thì nào? 
Tomorrow là dấu hiệu của thì nào?

Các cụm từ và thành ngữ có chứa cấu trúc Take on là gì trong tiếng Anh

Bên cạnh những cách dùng phổ biến ở trên thì cấu trúc Take on còn được sử dụng trong một số cụm từ và thành ngữ tiếng Anh cụ thể. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và ví dụ của Take on trong cụm từ và thành ngữ dưới đây nhé:

Các cụm từ và thành ngữ có chứa cấu trúc Take on là gì trong tiếng Anh
Các cụm từ và thành ngữ có chứa cấu trúc Take on là gì trong tiếng Anh
Cụm từ / thành ngữÝ nghĩaVí dụ
On the takeTrục lợi (cố gắng kiếm lợi nhuận theo cách cá nhân và thường là tài chính từ một tình huống)Obviously Tim has been on the take, otherwise he couldn’t afford that luxury car.
Take sth on board Tiếp thu (để hiểu hoặc chấp nhận một ý tưởng hoặc một phần thông tin)It is advisable for restaurants to take on board the comments of their customers.
Take it on the chinDám đương đầu, chấp nhận  (dũng cảm chấp nhận những sự kiện khó chịu và không phàn nàn)Thomas is the most brave person I have ever met as he always takes it on the chin.
Accept/take sth on faithMù quáng (sẵn sàng tin vào điều gì đó mà không cần bằng chứng)Linda is highly likely to be tricked since she oftentimes accepts/takes everything on faith.
Take a hard line on sb/sthNghiêm khắc, cứng rắn (rất nghiêm khắc trong cách bạn đối phó với ai đó hoặc điều gì đó)My parents unified to take a hard line on educating me.
Take a rain check (on sth)Lùi lịch làm gì đó (được sử dụng để nói với ai đó rằng bạn không thể chấp nhận lời mời bây giờ, nhưng muốn làm như vậy sau)Can I take a rain check on eating out with you in the next day? Today, I must say that I’m snowed under with work.
Take/lead sb on/to one sideNói chuyện riêng với ai đóBins Chinese teacher did take him on one side and told him not to cheat like that anymore.

Cách kết hợp Take với giới từ

Xem thêm:
The day before là thì gì?
Three times a week là thì gì?

Bên cạnh cấu trúc take on các bạn có thể tham khảo những dạng cấu trúc của Take kết hớp với giới từ khác:

Cách kết hợp Take với giới từ
Cách kết hợp Take với giới từ

Cấu trúc Take up

Định nghĩa: to begin or start a new hobby: bắt đầu một thói quen mới

Ví dụ: Milan took up runnung after her doctor advised him to get some exercise.

Cấu trúc Take out

Định nghĩa 1: loại bỏ

Ví dụ: She took the tomato out of the sandwich because he doesn’t like it.

Định nghĩa 2: hẹn hò với ai đó

Ví dụ: Where is he taking you out? – We’re going to that new restaurant on Sander street.

Cấu trúc Take after  

Định nghĩa: To have a similar character or personality to a family member: giống ai đó về ngoại hình hoặc tính cách trong gia đình

Ví dụ: Jenny took after her mother.

Cấu trúc Take off

Định nghĩa 1: Cất cánh

Ví dụ: When does the plane take off?

Định nghĩa 2: Trở nên phổ biến hoặc nổi tiếng

Ví dụ: That new song by Star Fibe has really taken off in the charts.

Định nghĩa 3: Rời một địa điểm nhanh chóng

Ví dụ: Sorry, but I have to take off now since my friend is waiting for me at the school.

Kết luận take on là gì

Bên cạnh việc tổng hợp kiến thức và ví dụ minh họa cho cấu trúc Take on là gì trong tiếng Anh, chúng tôi có bổ sung những cụm từ, thành ngữ và cấu trúc kết hợp Take với những giới từ khác.

Hy vọng qua bài viết của tandaiduong.edu.vn trên các bạn có thể trả lời được câu hỏi Take on là gì?” và sẽ sử dụng thành thạo cấu trúc Take on là gì trong bài tập của mình.

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo thêm nhiều chuyên mục về tiếng anh và thông tin chi tiết du học các nước tại tienganhduhoc.vn.

Leave a Comment