Những kiến thức cần biết về giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là một trong những chủ đề kiến thức quan trọng khi học tiếng Anh nhưng lại khó học và khó nhớ bởi vì có nhiều kiến thức.

Trong bài viết dưới đây, tandaiduong.edu.vn sẽ chia sẻ cho các bạn những kiến thức tổng quan về giới từ và những lưu ý khi sử dụng giới từ khi làm bài tập để các bạn cùng tham khảo.

Xem thêm:
Wh question trong tiếng Anh
12 thì trong tiếng Anh

Định nghĩa giới từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, giới từ được coi là một chức năng ngữ pháp. Điều thú vị là giới từ giống như một lớp keo giữ các bộ phận của câu lại với nhau.

Có thể trong một số trường hợp, nếu bạn dùng sai giới từ thì người nghe vẫn có thể hiểu bạn đang nói gì, nhưng đôi khi nó có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu. Vì vậy, để tự học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả thì việc học giới từ là vô cùng cần thiết.

Định nghĩa giới từ trong tiếng Anh
Định nghĩa giới từ trong tiếng Anh

Khái niệm

Giới từ trong tiếng Anh là một từ hoặc cụm từ thể hiện mối quan hệ giữa hai danh từ khác nhau trong một câu. Danh từ ở đây có thể là người, sự vật, địa điểm, hoặc thời gian. Giới từ có thể xuất hiện ở những vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng của chúng.

Hầu hết thường được sử dụng trước một danh từ hoặc đại từ. Thông thường, nó đi kèm với tân ngữ, V-ing, hoặc cụm danh từ…

Ví dụ như: “the classroom” là tân ngữ của giới từ “into”, còn “the chair” là tân ngữ của giới từ “in”

  • I went into the classroom – Tôi đã vào lớp học
  • I was sitting in the chair – Tôi đang ngồi trên ghế

Giới từ đóng vai trò quan trọng trong câu. Trong một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn đang nói gì, nhưng đôi khi nó có thể làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu.

Vị trí của giới từ trong câu

Ví trí của giới từ trong câu sẽ thay đổi tùy thuộc vào mục đích sử dụng của nó. Nhưng vẫn có quy tắc 3 vị trí phổ biến của giới từ dưới đây:

Trước danh từ

Ví dụ:

  • On Saturday – Vào thứ bảy
  • In the afternoon – Vào buổi chiều

Sau tính từ

Ví dụ:

  • I don’t worry about English teacher checking my homework (Tôi không lo lắng về việc cô giáo tiếng Anh kiểm tra bài tập về nhà của tôi)
  • She is not angry with you (Cô ấy không giận bạn)

Sau động từ

Trong trường hợp này, giới từ có thể đứng sau động từ hoặc cũng có thể bị một từ thường là tân ngữ đứng giữa giới từ và động từ.

  • The book is on the table (Quyển sách ở trên bàn)
  • I live in London (Tôi sống ở London)
  • Milan picked me up (from the airport) yesterday. (Milan đón tôi (từ sân bay) ngày hôm qua)

Các loại giới từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, giới từ được chia làm nhiều loại bao gồm: Giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và một số giới từ khác. Dưới đây là tổng hợp những giới từ phổ biến nhất thuộc 3 nhóm giới từ đã kể trên kèm ví dụ minh họa cụ thể để các bạn cùng tham khảo.

Xem thêm:
Cách sử dụng câu điều kiện mix
Cách học phát âm Tiếng Anh
Cách đọc Tiếng Anh không cần phiên âm
Download bảng phiên âm tiếng Anh
Các loại giới từ trong tiếng Anh
Các loại giới từ trong tiếng Anh

Giới từ chỉ thời gian

Để chỉ thời gian bạn có thể sử dụng một số giới từ dưới đây:

  • At (vào lúc nào đó)

Được sử dụng để chỉ địa điểm hay nói về những kỳ nghỉ hay cả toàn bộ kỳ nghỉ. Chẳng hạn như at 6pm, at noon, At Lunar New Year.

  • In (trong)

Thường chỉ một kỳ nghỉ cụ thể nào đó, buổi trong ngày hay một khóa học. Chẳng hạn như in 1997, in the afternoon…

  • On (vào)

Chỉ một ngày ở trong tuần, một ngày tháng trong năm hay chỉ một ngày nào đó trong kỳ nghỉ, các ngày cụ thể: On Saturday, On Chirstmas day…

Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ thời gian tùy thuộc vào từng thì của câu được sử dụng như: For (trong một khoảng thời gian nào đó thì hành động hoặc sự việc đã xảy ra), Since (từ khi, từ), By (trước hay vào một thời điểm nào đó), Before (trước), After (sau), During (trong suốt một quãng thời gian nào đó)…

Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn

  • At (tại, ở)

Được sử dụng để chỉ một địa điểm cụ thể như nơi làm việc hay học tập… Được dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới một trong những sự kiện hay hoạt động thường xuyên xảy ra trong đó… Ví dụ như At the cinema, at school, at home, at the airport…

  • On (ở trên, trên)

Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, chỉ nơi chốn, số tầng hay phương tiện đi lại cá nhân, công cộng… Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong cụm từ chỉ vị trí. Ví dụ như On the wall, On thẻ left, On a bus…

  • In (ở trong, trong)

Giới từ này được sử dụng bên trong một diện tích nào đó hay một không gian nào đó. Ngoài ra cũng được sử dụng để chỉ phương hướng, tên đất nước, tên phố, tên làng và phương tiện đi lại như ô tô hoặc xe buýt,.. Ví dụ như: In a car, in a taxi, in Paris, in the park…

Ngoài ra, một số giới từ khác chỉ nơi chốn như: Above (cao hơn, trên), Bellow (dưới), Inside và Outside (bên trong – ngoài), Near (chỉ khoảng cách gần), Between (ở giữa), Among (giữa một nhóm người hay giữa một đám đông nào đó)…

Giới từ chỉ phương hướng

  • To (đến một nơi nào đó)
  • Across (băng qua, ngang qua…)
  • Along (dọc theo)
  • Up – Down (lên xuống)
  • Through (xuyên qua, qua)
  • Round (vòng quanh)
  • From (từ một địa chỉ một nơi nào đó…)

Một số giới từ khác

Các giới từ trong tiếng Anh rất đa dạng, ngoài các giới từ thông dụng đã được chia sẻ ở trên còn có một số giới từ khác để thể hiện mục đích hoặc chức năng đặc biệt như in order to, so as to, for, to (để). Tuy nhiên mỗi một giới từ sẽ có các cách sử dụng riêng:

  • For sẽ đi kèm với Ving hoặc danh từ
  • To/In order to/ So as to đi kèm To V
  • Các giới từ chỉ nguyên nhân như For hoặc Beacause for sẽ đi kèm danh từ hoặc Ving
  • Chỉ phương tiện như with (bằng) hay by (bởi, bằng)
  • Số lượng hay sự đo lường có giới từ by (khoảng, theo)
  • Sự tương tự: like (giống)
  • Sự sở hữu: of (của) hay with (có)
  • Cách thức: in (bằng), without (không)…

Ví dụ như:

  • We need a smart phone with a very large capacity. (Chúng tôi cần một chiếc điện thoại thông minh có dung lượng thật lớn)
  • Mina looks like her mother. (Trông Mina giống với mẹ của cô ấy)
  • I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt)

Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh 

Xem thêm:
Mẹo làm bài phát âm tiếng anh
Cách học từ vựng tiếng Anh IELTS
Cách học từ vựng tiếng Anh
Số tiếng Anh từ 1-100

Có thể kết thúc câu với giới từ

Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước đại từ hoặc danh từ, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng. Cùng tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về cách dùng này

Ví dụ: This is reason I can not agree with. (Đó là lí do tôi không đồng ý với việc đó)

Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh 
Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh 

Cách dùng giới từ “like”

Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa  “similar to” hoặc “similarly to” (tương tự, giống với). Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.

Ví dụ: 

  • Câu đúng:  You look like your brother.
  • Câu sai: You look like your brother does.

Giới từ dễ nhầm lẫn “in” – “into” và “on” – “onto”

Vì có cách viết gần giống nhau nên nhiều bạn vội vàng sẽ nhầm lần giữa 2 cặp từ “in” – “into” và “on” – “onto”. Có thể hiểu đơn giản “Into” và “onto” thường được sử dụng để nhấn mạnh về sự chuyển động, còn “in” và “on” thể hiện vị trí.

Ví dụ:

  • Linda swam in the lake in last summer. (Linda đã bơi ở hồ này vào mùa hè năm ngoái)
  • They walked into the hotel. (Họ bước vào trong khách sạn)
  • Look in the box. (Indicating location) (Nhìn vào hộp. (Cho biết vị trí))
  • He drove into the city. (Anh lái xe vào thành phố.)

Bài tập ứng dụng giới từ

Cùng thực hành ngay những kiến thức mới học về giới từ thông qua những bài tập thú vị dưới đây nhé. Đặc biệt sau khi làm sau các bạn có thể đối chiếu với kết quả cuối bài viết để kiểm tra xem bài làm của mình có đúng nhiều không nhé!

Bài tập ứng dụng giới từ
Bài tập ứng dụng giới từ

Bài tập 1

Complete the sentences using the following adjective + the correct preposition

annoyed   annoyed   astonished   bored
excitedimpressed   kind    sorry
  1. Are you … going away next week?
  2. Thank you for all your help. You’ve been very …. me.
  3. I wouldn’t like to be in her position. I feel …. her.
  4. What have I done wrong? Why are you …. me?
  5. Why do you always get so …. things that don’t matter?
  6. I wasn’t very …. the service in the restaurant. We had to wait ages before our food arrived.
  7. Ben isn’t very happy at college. He says he’s the course he’s doing.
  8. I had never seen so many people before. I was …. the crowds.

Bài tập 2

Put in the correct preposition.

  1. I was delighted …. the present you gave me.
  2. It was very nice …. you to do my shopping for me. Thank you very much.
  3. Why are you always so rude …. your parents? Can’t you be nice …. them?
  4. It was careless …. you to leave the door unlocked when you went out.
  5. They didn’t reply to our letter, which wasn’t very polite …. them.
  6. We always have the same food every day. I’m fed up …. it.
  7. I can’t understand people who are cruel …. animals.
  8. We enjoyed our holiday, but we were a bit disappointed …. the hotel.
  9. I was surprised …. the way he behaved. It was completely out of character.
  10. I’ve been trying to learn Spanish but I’m not very satisfied …. my progress.
  11. Linda doesn’t look very well. I’m worried …. her.
  12. Are you angry …. what happened?
  13. I’m sorry …. what I did. I hope you’re not angry …. me.
  14. The people next door are furious …. us …. makingso much noise last night.
  15. Jill starts her new job next week. She’s quite excited …. it.
  16. I’m sorry …. the smell of paint in this room. I’ve just decoratd it.
  17. I was shocked …. what I saw. I’d never seen anything like it before.
  18. The man we interviewed for the job was intelligent,but we weren’t very impressed …. his appearance.
  19. Are you still upset …. what I said to you yesterday?
  20. He said he was sorry …. the situation,but there was nothing he could do.
  21. I felt sorry …. the children when we went on holiday.It rained every day and they had to spend most of the time indoors.

Bài tập 3

Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first:

1. There were a lot of tourists in the streets.

=> The streets were crowded…

2. There was a lot of furniture in the room.

=> The room was full …………………….

3. I don’t like sport very much.

=> I’m not very keen …………………….

4. We don’t have enough time.

=> We’re a bit short …………………….

5. I’m not a very good tennis player.

=> I’m not very good …………………….

6. Cathernine’s husband is Russian.

=> Cathermine is married …………………

7. I don’t trust Robert.

=> I’m suspicious ……………………….

8. My problem is not the same as yours.

=> My problem is different ……………….

Đáp án

Bài tập 1

  1. excited about
  2. kind to
  3. sorry for
  4. annoyed with
  5. annoyed about
  6. impressed by/with
  7. bored with for
  8. astonished at/by

Bài tập 2

  1. with
  2. of
  3. to …. to
  4. of
  5. of
  6. with
  7. to
  8. with
  9. at/by
  10. with
  11. about
  12. about
  13. sorry for/about …. angry with
  14. furious with us for making
  15. about
  16. about
  17. at/by
  18. by/with
  19. about
  20. about
  21. for

Bài tập 3

  1. with tourists.
  2. of furniture
  3. on sport
  4. of time
  5. at tennis
  6. to a Russian
  7. of him
  8. from yours

Trên đây là tổng hợp kiến thức tổng quan về giới từ trong tiếng Anh. Giới từ là một chủ đề rất rộng nên các bạn cần học kỹ và luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành tạo khi giao tiếp và làm bài tập.

Tandaiduong.edu.vn hi vọng qua bài viết các bạn sẽ cải thiện được Tiếng Anh của mình. Chúc các bạn thành công!

Leave a Comment