Danh từ trong tiếng Anh là một phân không thể thiếu trong cấu trúc của một câu tiếng Anh hoàn chỉnh. Điều đó cho thấy vai trò quan trọng của danh từ trong tiếng Anh. Hôm nay Tân Đại Dương sẽ tổng hợp những kiến thức cơ bản về danh từ trong tiếng Anh cho các bạn nhé!
Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ (Noun) là từ dùng để gọi tên của một thứ gì đó hay khái niệm. Danh từ trong tiếng Anh được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, thế nên cần luyện tập rất nhiều ở phần này.
Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh
- Người: she (cô ấy), singer (ca sĩ), the men (đàn ông),…
- Con vật: big (con lợn), mouse (con chuột), monkey (con khỉ)…
- Vật: box (thùng), key (chìa khóa)
- Hiện tượng: sunny (nắng), rain (mưa),…
- Địa điểm: marketl (chợ), office (văn phòng),…
- Khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm)…
Vị trí của danh từ trong tiếng Anh

a) Đứng sau mạo từ
Danh từ trong tiếng Anh có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely dog (một chú cún dễ thương),…
b) Đứng sau tính từ sở hữu
Danh từ trong tiếng Anh có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: my new laptop (máy tính mới của tôi), her pink bag (chiếc túi hồng của cô ấy),…
c) Đứng sau từ chỉ số lượng
Danh từ trong tiếng Anh có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…
VD: I need some tea. (Tôi cần một chút trà)
d) Đứng sau giới từ
Danh từ trong tiếng Anh có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
VD: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)
e) Đứng sau từ hạn định
Danh từ trong tiếng Anh có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
VD: these new lipstick (chỗ son môi mới), both you and I (cả bạn và tôi),…
Chức năng của danh từ trong câu

a) Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Khi làm chủ ngữ, danh từ trong tiếng Anh thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
VD: Math is my favorite subject. (Toán là môn học yêu thích của tôi)
-> “Math” là danh từ và làm chủ ngữ.
b) Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ trong tiếng Anh sẽ đứng sau động từ.
- Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:
VD: I want to buy a cake. (Tôi muốn mua một cái bánh)
-> “A cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
- Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:
VD: He give his girlfriend a phone. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc điện thoại)
-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
c) Danh từ làm tân ngữ của giới từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ trong tiếng Anh sẽ đứng sau giới từ.
VD: I have talked to Mrs.Ngoc several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Ngọc vài lần rồi)
-> “Mrs Ngoc” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”
d) Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ trong tiếng Anh đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…
VD: Tonny is an excellent student. (Tonny là một học sinh xuất sắc)
-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “Tonny”
e) Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ trong tiếng Anh sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
VD: Board of directors recognize Beter the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công nhận Beter là nhân viên xuất sắc nhất năm)
-> “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Beter”.
Phân loại danh từ trong tiếng Anh

Phân loại danh từ theo số lượng: Danh từ số ít (Singular Nouns) và Danh từ số nhiều (Plural Nouns)
- Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
VD: phone, cup, chair,..
- Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
VD: phones, cups, chairs,…
Phân loại danh từ theo cách đếm: Danh từ đếm được (Countable Nouns) và Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
- Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
VD: three pencils (3 cái bút chì), five notebooks (5 quyển vở),…
- Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.
VD: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…
Phân loại danh từ theo ý nghĩa: Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng Anh
- Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.
VD: student (học sinh), children (trẻ em),…
- Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)
VD: Lan (tên người), Korea (Hàn Quốc), Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long),…
Phân loại danh từ theo đặc điểm: Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) và Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)
- Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.
VD: Lan (tên người), dad (bố), pie (bánh ngọt),…
- Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.
VD: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…
Phân loại danh từ theo yếu tố cấu thành: Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns)
- Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.
VD: baby (em bé), flower (bông hoa), job (công việc),…
- Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.
VD: greenhouse (nhà kính), Kitchen (phòng bếp), toothpaste (kem đánh răng),…
Cách biến đổi danh từ trong tiếng Anh từ số ít sang danh từ số nhiều

Hầu hết ta thêm “S” vào sau danh từ
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
A flower (một bông hoa) | —> | Flowers (nhiều/những bông hoa) |
A pen (một cây bút) | —> | Pens (nhiều/những cây bút) |
A book ( một quyển sách ) | —> | Books (nhiều/những quyển sách) |
Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
A bus (một chiếc xe buýt) | —> | Two buses (2 chiếc xe buýt) |
A class (một lớp học) | —> | Three classes (3 lớp học) |
A bush (một bụi cây) | —> | Bushes (những bụi cây) |
A watch (một cái đồng hồ đeo tay) | —> | Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay) |
A box (một cái hộp) | —> | Two boxes (2 cái hộp) |
A mango (một quả xoài) | —> | Mangoes (những quả xoài) |
Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:
Danh từ số ít | —> | Danh từ số nhiều |
a photo (một bức ảnh) | —> | photos (những bức ảnh) |
a radio ( một cái đài) | —> | radios (những cái đài) |
a bamboo (một cây tre) | —> | bamboos (những cây tre) |
a kangaroo (một con chuột túi | —> | kangaroos (những con chuột túi) |
a cuckoo (một con chim cu gay) | —> | cuckoos (những con chim cu gáy) |
Những danh từ tận cùng bằng “y”
- Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es
Eg:
- a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)
=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es
- Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
Eg:
- A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)
=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.
Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
Eg:
- A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)
=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es
- A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)
=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es
- Trường hợp ngoại lệ
Roofs: mái nhà | Gulfs: vịnh | Cliffs: bờ đá dốc | Reefs: đá |
Proofs: bằng chứng | Chiefs: thủ lãnh | Safes: tủ sắt | Dwarfs : người lùn |
Turfs: lớp đất mặt | Griefs: nỗi đau khổ | Beliefs : niềm tin |
Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
a tooth (một cái răng) | —> | teeth (những cái răng) |
a foot (một bàn chân) | —> | feet (những bàn chân) |
a person (một người) | —> | people (những người) |
a man (một người đàn ông) | —> | men (những người đàn ông) |
a woman (một người phụ nữ) | —> | women (những người phụ nữ) |
a policeman (một cảnh sát) | —> | policemen (những cảnh sát) |
a mouse (một con chuột) | —> | mice (những con chuột) |
a goose (một con ngỗng) | —> | geese (những con ngỗng) |
an ox (một con bò đực) | —> | oxen (những con bò đực) |
Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít
Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Eg:
- A cat is running on the street. (Một con mèo đang chạy trên đường phố.)
- I saw a girl singing very well last night. (Tôi thấy một cô gái hát rất tốt đêm qua.)
Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)
Eg:
- an apple (một quả táo)
- an eraser (một cục tẩy)
- an umbrella (một cái ô)
Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.
Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.
Eg:
- a notebook (một quyền sách)
- a laptop (một cái máy tính)
- a year (một năm)
- A villa (một căn biệt thự)
Lưu ý về danh từ trong tiếng Anh
Không phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều
Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều.
- news (tin tức),…
- billiards (trò chơi bi-a),…
- Các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…
- Môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học), acoustics (âm học),…
- means (tiền bạc), species (loài vật),…
Có các danh từ trong tiếng Anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít
Và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. Các danh từ này thường là các vật có 2 phần. Ví dụ:
- Y phục
- panties, boxers, briefs, pantyhose,…
- jeans (quần gin), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần sóoc),…
- Các dụng cụ
- headphones, earphones,… (tai nghe)
- pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…
- binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo hộ),…
Vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.
- I have a new pair of sunglasses.
- You can get rid of that old pair of earphones.
- I’d like to buy three pairs of briefs and one pair of pants.
Ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như
- earnings (tiền lương)
- belongings (của cải), clothes (quần áo)
- congratulations (lời chúc mừng), thanks (lời cảm ơn)
- outskirts (vùng ngoại ô), premises (cơ ngơi), surroundings (vùng xung quanh)
Và đương nhiên, những danh từ này trong câu phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều
- Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in.
- His thanks are clearly sincere.
- If your clothes are wet, you can dry them upstairs.
- The outskirts of Ha Noi are really pretty and they stretch for miles.
Bài tập danh từ trong tiếng Anh (có đáp án)
Bài tập 1: xác định Danh từ
Chỉ ra các cụm danh từ hoặc danh từ trong các câu sau.
1. My younger sister is working for an international company.
2. Her niece wants to become a scientist in the future.
3. We need to buy a lot of things for the party.
4. That unlucky old lady hasn’t found her wallet.
5. This corporation has many branches around the world.
6. We have visited all museums in NewYork.
7. I consider Anna my best friend.
8. It took the firefighters two hours to put out the fire.
9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday.
10. This city is famous for its shopping centers and amusement parks.
Đáp án
1. My younger sister is working for an international company.
2. Her niece wants to become a scientist in the future.
3. We need to buy a lot of things for the party.
4. That unlucky old lady hasn’t found her wallet.
5. This corporation has many branches around the world.
6. We have visited all museums in Paris.
7. I consider Anna my best friend.
8. It took the firefighters two hours to put out the fire.
9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday.
10. This city is famous for its shopping centers and amusement parks.
Bài tập 2: sắp xếp lại câu
Sắp xếp lại các từ bên dưới để tạo thành các câu chính xác.
1. elder sister/ that/ wants/ for/ international/ my/ work/ to/ company/ .
2. helped/ bags/ kind/ me/ carry/ those/ to/ kids/ my/ heavy/ .
3. bought/ my/ a/ apartment/ parents/ last/ cozy/ year/ .
4. always/ valuable/ caring/ boss/ us/ our/ gives/ advice/ .
5. offers/ and/ that/ a high/ great/ salary/ company/ benefits/ great/ .
6. misses/ irresponsible/ always/ that/ the/ employee/ deadlines/ .
7. leader/ like/ meetings/ doesn’t/ our/ long/ .
Đáp án
1. My elder sister wants to work for that international company.
2. Those kind kids helped me to carry my heavy bags.
3. My parents bought a cozy apartment last year.
4. Our caring boss always gives us valuable advice.
5. That company offers a high salary and great benefits.
6. That irresponsible employee always misses the deadlines.
7. Our leader doesn’t like long meetings.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh từ trong tiếng Anh mà Tân Đại Dương đã tổng hợp. Bạn cũng có thể tham khảo thêm các kĩ năng học tiếng Anh khác như mẹo ghi nhớ nhanh để cải thiện trình độ của mình nhé! Chúc các bạn học tập tốt!