Công thức thì tương lai hoàn thành và những điều cần lưu ý

Trong tiếng Anh, các thì là phần cơ bản và quan trọng nhất. Người học tiếng Anh cần tìm hiểu và rèn luyện từng thì một để nắm chắc được phần ngữ pháp.

Hôm nay, Tân Đại Dương sẽ chia sẻ với bạn về toàn bộ phần kiến thức về công thức thì tương lai hoàn thành. Các bạn cùng theo dõi nhé!

1. Khái niệm thì tương lai hoàn thành (Future perfect)

Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là một trong các kiến thức cơ bản nhất về thì trong tiếng Anh, nó thường được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Loại thì này cũng được dùng để diễn tả hành động hay sự việc hoàn thành trước sự việc khác trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai hoàn thành

Giống như các thì cơ bản khác, phụ thuộc vào từng mục đích mà công thức thì tương lai hoàn thành lại có những công thức khác nhau. Công thức thì tương lai hoàn thành được chia làm 3 dạng chính là khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn.

Công thức thì tương lai hoàn thành
Công thức thì tương lai hoàn thành

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + V2

Trong đó:

  • S (viết tắt của subject) gọi là chủ ngữ
  • Will, have là trợ động từ
  • V2 là động từ chính ở dạng quá khứ phân từ

Ví dụ:

  • I will have done my homework before 9 o’clock this evening.

(Tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối nay)

  • I will have taken an IELTS course by the end of next month. 

(Tôi đã tham gia vào một khóa học IELTS cho tới hết tháng sau)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + will not (won’t) + have + V2

Trong đó:

  • S (viết tắt của subject) gọi là chủ ngữ
  • Will, won’t, have là trợ động từ
  • V2 là động từ chính ở dạng quá khứ phân từ

Ví dụ:

  • I won’t have finished the test for at least another hour.

(Tôi vẫn sẽ chưa thể hoàn thành bài kiểm tra này trong ít nhất là 1 tiếng nữa)

  • She won’t have arrived home until after 9:30. 

(Cô ấy sẽ vẫn không về nhà cho tới 9:30)

2.3. Câu nghi vấn Yes/No question

Cấu trúc: Will + S + have + V2 +…?

Ví dụ:

  • Will you have graduated by 2025?

(Bạn sẽ đã tốt nghiệp cho tới năm 2025 đúng chứ?)

  • Will he have saved enough money by the end of next week? 

(Cho tới cuối tuần tới thì anh ta sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)

2.4. Câu nghi vấn dùng Wh-question

Cấu trúc: WH-question + will + S + have + V2 +…?

Ví dụ:

  • How will you have done this test before 9 pm?

(Bạn sẽ đã hoàn thành bài kiểm tra này trước 9 giờ tối như thế nào?)

  • Where will you have traveled before 2025? 

(Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước năm 2025?)

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Công thức thì tương lai hoàn thành thường được sử dụng để diễn tả 2 trường hợp dưới đây:

3.1. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai

Ví dụ:

  • I will have arrived at school by 7 AM.

(Tôi sẽ có mặt ở trường lúc 7 giờ sáng)

Hành động có mặt tại trường của tôi đã xác định hoàn thành xong lúc 7 giờ sáng trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành
Công thức thì tương lai hoàn thành
  • By the time of June, he will have completed his work.

(Cho tới tháng 6, anh ấy sẽ phải hoàn thành xong bài tập của mình)

Hành động làm xong bài  tập của anh ấy đã được xác định hoàn thành xong trước tháng 6 trong tương lai.

3.2. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai

Ví dụ:

  • When Linda comes home, I will have finished my housework.

(Khi Linda trở về nhà, tôi sẽ hoàn thành xong việc nhà)

Hành động làm xong việc nhà của tôi được xác định sẽ hoàn thành xong trước khi bạn về nhà.

Công thức thì tương lai hoàn thành
Công thức thì tương lai hoàn thành
  • The chef will have made the dinner before the time she comes tomorrow.

(Người đầu bếp sẽ hoàn thành xong bữa tối trước khi cô ấy tới vào ngày mai)

Hành động nấu xong bữa tối của đầu bếp được xác định hoàn thành xong trước khi anh ấy tới.

4. Các dấu hiệu thì tương lai hoàn thành

Để phân biệt có thể phân biệt mỗi loại thì, chúng ta sẽ dựa vào dấu hiệu nhận biết của chúng. Chúng ta cùng tìm hiểu một số ví dụ dưới đây nhé.

  • By + Mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ: I will have come home by 9 p.m.

  • By the time: Thường được đặt ở đầu câu

Ví dụ: By the time I am 17 years old, I will have cut my hair.

  • By the end of + Khoảng thời gian trong tương lai

Ví dụ: By the end of June, I will have finish my work.

  • Before + Thời gian trong tương lai

Ví dụ: Before this morning, I will have started learning.

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

  • Công thức thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn, cột mốc hoàn thành. Nếu thời hạn không được nêu rõ ràng, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành

Ví dụ: Elly will have left. (không đúng) => Elly will leave.

  • Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.

Ví dụ: Elly will leave before you get there = Elly will have left before you get there.

Hai câu trên không có sự khác nhau về mặt ngữ nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đi khỏi của Elly xảy ra trước hành động đến của bạn)

Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước

Ví dụ:

At 7 o’clock James will leave. (Nghĩa là James sẽ đợi cho tới 7 giờ mới đi)

At 7 o’clock James will have left. (Nghĩa là James sẽ đi trước 7 giờ)

  • Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi

Ví dụ: Tommy is going to have completed her Bachelor’s Degree by July. (Tommy sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 7.)

6. Bài tập vận dụng

Nhằm giúp các bạn có thể nắm chắc được công thức thì tương lai hoàn thành phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng, áp dụng ngay kiến thức để làm một bài tập nhỏ ở thì tương lai hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By the time you come home, I (write) the essay.
  2. By this time next week they (visit) London.
  3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
  4. By the year 2050 many people (lose) their houses.
  5. I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
  6. I hope they (finish) building the stadium by the time we come back next winter.
  7. By 2020, the number of schools in our city (double).
  8. These machines (work) very well by the time you come back next week.

Đáp án

1.will have stopped

2.will have visited

3.will have taken

4.will have lost

5.will have gone

6.will have repaired

7.will have doubled

8.will have worked

Đây là toàn bộ nội dung kiến thức phần công thức thì tương lai hoàn thànhTân Đại Dương muốn gửi đến bạn. Bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết về các mẹo ghi nhớ nhanh trong tiếng Anh để cải thiện trình độ của mình nhé! Chúc các bạn thành công.

Leave a Comment