Để có thể đạt được điểm cao trong phần ngữ pháp tiếng Anh thì buộc bạn phải nắm được tất cả 13 thì trong tiếng Anh. Và công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khó nhằn đối với người học.
Hôm nay, hãy cùng Tân Đại Dương tìm hiểu chi tiết về công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thực hành bài tập nhé!
1. Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ex: By March, we ‘ll been living in this house for 20 years
2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
will/ have: trợ động từ
been: phân từ hai của động từ “to be”
V-ing: động từ thêm “-ing
Ví dụ:
- By the end of this year, Minh will have been working in Agribank for 7 years.
Tính đến cuối năm nay, Minh sẽ làm việc cho ngân hàng Agribank được 7 năm.
- I will have been learning Math by 7 p.m tomorrow
Tôi sẽ đang học tiếng Toán trước 7 giờ tối mai.
2.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ:
- They won’t have been living in Hai Phong for 25 days by next week.
Họ sẽ không sống ở Hải Phòng được 25 ngày tính đến tuần sau.
- I won’t have been reading books for 6 months by the end of June.
Tôi sẽ không đọc sách được 6 tháng tính đến cuối tháng sáu.
2.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Trả lời: Yes, S + will.
/No, S + won’t.
Ví dụ:
- Will Mr. Simon have been teaching for 30 years when he retires? (Có phải ông Simon sẽ dạy học được 30 năm khi ông ấy về hưu không?)
Yes, he will./ No, he won’t.
- Will you have been staying here for 5 weeks by July 24th? (Có phải bạn sẽ ở đây được 5 tuần tính đến ngày 24 tháng 7 không?)
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ:
- How long will you have been playing game by next year? (Bạn sẽ chơi game được bao lâu tính đến năm sau?)
- How long will they have been owning that house by the end of next month? (Họ sẽ sở hữu ngôi nhà đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?)

3. Cách dùng công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những công thức khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi chúng ta hay bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này.
Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng cách dùng công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây để hiểu được chi tiết nhất nhé!
Cách sử dụng | Ví dụ |
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. | I will have been playing football for 8 years when I am 10 years old.(Tôi sẽ chơi bóng đá trong 8 năm khi tôi 10 tuổi.) My children will have been hanging out for an hour by the time I go to company.(Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi đến công ty.) |
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. | Jerry will have been travelling abroad for 3 months by the end of next week.(Jerry sẽ du lịch nước ngoài được 3 tháng tính đến cuối tuần sau.) By October 10th, we will have been working for this factory for 8 years.(Đến ngày 10 tháng 10, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 8 năm.) |
4. Dấu hiệu nhận biết công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:

- by then: tính đến lúc đó
- by this July,…: tính đến tháng 7 năm nay
- by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)
Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ:
- When I am 30 years old, I will have been playing football for 7 years.
(Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 7 năm.)
- By this March, John will have been staying with me for 6 months.
(Cho tới tháng 3 này, John sẽ ở với tôi được 6 tháng.)
5. Những chú ý khi sử dụng công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Nanny (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nanny. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nanny.)
Lưu ý:
Lưu ý 1: Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Lan will have been having his driver’s license for over 3 years (sai)
=> Lan will have had his driver’s license for over 3 years. (đúng)
Lưu ý 2: Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung
Ví dụ:
You are going to have been waiting for more than 2 hours when his plane finally arrives.
(Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)
Lưu ý 3: Dạng bị động của công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over 6 months by the time it is finished. (bị động)
6. Phân biệt công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Để có thể nhận thấy sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn, Tân Đại Dương đã tổng hợp một cách ngắn gọn nhất qua bảng bên dưới. Cùng với đó là 3 lưu ý cụ thể giúp bạn tránh được sai sót khi làm bài.

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Cấu trúc: S + will have + PII | 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing |
2. Cách sử dụng: Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra. Ex: I’ll have finished my work by noon. + They’ll have built that house by April next year. + When you come back home, I’ll have written this letter. | 2. Cách sử dụng: Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành. Ex: + By June, we’ll have been living in this house for 8 years. + By July 30th, I’ll have been working for this company for 5 years. |
3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time + mốc thời gian | 3. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By … for (+ khoảng thời gian) – By then – By the time |
Chú ý 1: Không dùng thì tương lai trong những mệnh đề thời gian.
Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex:
- You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Lisa. (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Lisa. (đúng)
Chú ý 2: 1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thay vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì tương lai hoàn thành.
- state: be, mean, suit, cost, fit
- possession: have, belong
- senses: feel, smell, taste, touch, hear, see
- feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ:
Hanni will have been having his driver’s license for over 5 years. (Sai)
=> Hanni will have had his driver’s license for over 5 years. (Đúng)
Chú ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.
Ví dụ:
- You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives.
- Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?
7. Bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ theo công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé. Bài tập có cấu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.
Bài tập
Bài 1. Chia đúng dạng của động từ
- By this time next month, we (go) _____ to school for 8 years.
- By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
- They (build) _____ a supermarket by November next year.
- By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.
- She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
- How long you (study) _____ when you graduate?
- He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
- My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.
Bài 2. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.
- will have worked
- will have been working
2. By May 19, I ______ (be) here for one month.
- will have been
- will have been being
3. By this time next week, he ______ (write) his book for 3 months.
- will have written
- will have been writing
4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?
- Will you have finished
- Will you have been finishing
5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.
- will have lived
- will have been living
6. She _____ (write) a novel by the end of the week.
- will have written
- will have been writing
7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.
- will have written
- will have been writing
Bài tập 1
- will have been going
- will have been working
- will have been building
- will have been working
- won’t have been doing
- will you have been studying
- will have been working
- will have been cooking
Bài tập 2
- will have been working
- will have been being
- will have been writing
- will you have finished
- will have been living
- will have written
- will have been writing