Bí quyết nắm chắc công thức thì quá khứ tiếp diễn ngắn gọn nhất

Ngữ pháp luôn là nền tảng đầu tiên nhất đối với những người bắt đầu học tiếng Anh. Công thức thì quá khứ tiếp diễn là một trong những điểm ngữ pháp bạn không thể bỏ qua nếu như muốn học thành thục tiếng Anh. 

Trong bài viết này, Tân Đại Dương sẽ chia sẻ cho các bạn những kiến thức về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về công thức thì quá khứ tiếp diễn để ứng dụng. 

1. Quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để biểu thị 1 hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Trong đó: 

S (subject): Chủ ngữ

V-ing: động từ thêm “-ing”

Lưu ý

S = I/ He/ She/ It + was

S = We/ You/ They + were

Ví dụ: 

  • At 4 o’clock, I was hanging out with my friends. (Vào lúc 4 giờ, tôi đang đi chơi có bạn của tôi.)
  • In 1995 they were working in a small town in Germany. (Vào năm 1995 họ đang làm việc tại 1 phố nhỏ ở Đức.

2.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Lưu ý

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ: 

  • I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes. (Tôi đã không chú ý khi viết lá thư nên đã mắc một vài lỗi.)
  • They weren’t working, and we weren’t working either. (Họ đã không làm việc và chúng tôi cũng không làm việc.)

2.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, S + was/ were.

No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: 

  • Were you thinking about her last night? (Đêm qua cậu có nghĩ về cô đó không?)

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Were they listening while he was talking? (Họ có nghe lúc anh đó nhắc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S + V-ing?

Trả lời: S + was/ were + V-ing +…

Ví dụ: 

  • What was she talking about? (Cô đó đã nhắc về cái gì?)
  • What were you doing in the meeting yesterday? (Bạn đã làm gì trong buổi họp hôm qua?)
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Công thức thì quá khứ tiếp diễn

3. Bí quyết sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn là 1 trong những thì làm cho người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi họ luôn bị lầm lẫn về lúc nào thì có thể dùng loại thì này. Nếu như bạn cũng đang có cùng câu hỏi như vậy thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết lúc nào thì sử dụng quá khứ tiếp diễn nhé.

Cách thức sử dụng thì quá khứ tiếp diễnVí dụ
Miêu tả một hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.I was watching TV at 7 o’clock last night.. (Tôi đang xem TV vào lúc 7 giờ tối qua.)
This time last year they were living in London.(Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở London.)
Trình bày các hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ.John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc lúc mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)
Our team were eating dinner, discussing plans, and having a good time. ( Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, trao đổi kế hoạch và có 1 khoảng thời gian vui vẻ.)
Thể hiện hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.He was walking in the park when it rained. (Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.)
They were waiting for the bus when the accident happened. (Họ đang chờ xe buýt lúc tai nạn xảy ra.)
Bộc lộ một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền tới người khác.When Luffy stayed with me, she was always singing. (Khi Luffy ở với tôi, cô ấy khi nào cũng hát.)
My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi lúc nào cũng kêu ca về vợ của họ.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Trạng từ quá khứ tiếp diễn thường gặp là:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ. (At 6 o’clock yesterday,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ. (At this time last year,…)
  • In + năm (in 2006, in 1982)
  • In the past
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ của thì quá khứ tiếp diễn:

  • In 1990, he was staying with his parents. (Vào năm 1990, anh ấy đang ở với ba mẹ.)
  • At this time last week, we were playing soccer on the beach. (Vào lúc này tuần trước, chúng tôi đang chơi bóng đá ở bãi biển.)

5. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Để ghi nhớ hoàn toàn các kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ theo công thức thì quá khứ tiếp diễn nhé. 

  1. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­(build) this stadium.
  2. I (drive) my motorbike very fast when James called me.
  3. I (chat) with Hannah while Mr. Henry (teach) the lesson yesterday.
  4. My brother (watch) TV when I got home.
  5. At this time last night, I (prepare) for my husband’s birthday party.
  6. What you (do) at 7 pm last Monday?
  7. Where you (go) when I saw you last weekend?
  8. They (not go) to church when I met them yesterday.
  9. My mother (not do) the housework when our grandparents came home.
  10. Ms. Stacey (read) books while her children (play) football yesterday afternoon.

Đáp án

1.were building6.were you doing
2.was driving7.were you going
3.was chatting8.weren’t going
4.was watching9.wasn’t doing
5.was preparing10.was reading, were playing

Hiểu được tầm quan trọng của chúng, Tân Đại Dương đã tổng hợp các kiến thức bạn cần biết để nắm chắc công thức thì quá khứ tiếp diễn ở bài viết bên trên.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác liên quan đến phương pháp ghi nhớ trắc nghiệm để có thể cải thiện kỹ năng làm bài của mình nhé! Chúc các bạn sẽ nhanh chóng đạt được mục đích học tập của mình nhé!

Leave a Comment