Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là 1 trong các thì thường xuất hiện đa số những dạng đề thi hay trong câu giao tiếp. Bên cạnh đó đây là loại thì thường gây ra nhiều sự nhầm lẫn cho người mới học tiếng Anh.
Hiểu được điều đó, Tân Đại Dương đã tổng hợp các kiến thức bạn cần biết để nắm chắc công thức thì quá khứ hoàn thành ở bài viết dưới đây.
Trong bài viết này, Tân Đại Dương sẽ chia sẻ cho các bạn về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ hoàn thành để vận dụng.
1. Khái niệm quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) sử dụng để miêu tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì sử dụng công thức thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Công thức thì quá khứ hoàn thành cũng gồm 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành
2.1. Thể khẳng định công thức thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had + VpII
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
Had: trợ động từ
VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- He had had breakfast before we came. (Anh ấy đã ăn sáng trước khi chúng tôi đến)
- The boy had finished his homework before he went to bed last night. (Cậu bé đã hoàn thành bài về nhà trước lúc đi ngủ đêm qua)
2.2. Thể phủ định công thức thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had not + VpII
Lưu ý: hadn’t = had not
Ví dụ:
- Lona hadn’t washed the dishes when her mother came home. (Lona vẫn chưa rửa bát khi mẹ cô ấy về đến nhà.)
- We hadn’t eaten anything by the time our father returned. (Lúc bố chúng tôi quay lại, chúng tôi vẫn chưa ăn gì .)
2.3. Thể nghi vấn thì quá khứ hoàn thành
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Had + S + VpII?
Trả lời:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- Had he left when we went to bed? (Anh đó đã về khi chúng ta đi ngủ phải không ?) => Yes, he had./ No, he hadn’t.
- Had your phone disappeared by the time you woke up? (Tên trộm đã biến mất trước khi anh tỉnh dậy phải không?) => Yes, it had./ No, it hadn’t
Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: WH-word + had + S + VpII +…?
Trả lời:
S + had + VpII +…
Ví dụ:
- What had you done before midnight yesterday? (Cậu đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?)
- How had he tried before he achieved his goal? (Trước lúc ông đó đạt được mục tiêu của mình, ông đó đã nỗ lực như thế nào?)
3. Phương pháp dùng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Để biết khi nào dùng công thức thì quá khứ hoàn thành; bạn cần phải nắm rõ các trường hợp, tình huống để không nhầm lẫn với công thức thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.
3.1. Biểu thị một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước 1 hành động khác trong quá khứ
Ví dụ:
- Jaly had cooked breakfast when we got up. (Jaly đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.)
- The plane had left by the time I arrived at the airport.(Máy bay đã rời đi trước lúc tôi đến trường bay.)
3.2. Trình bày một hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ
Ví dụ:
- We had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã sở hữu chiếc ô tô ấy trong mười năm trước lúc nó bị hỏng.)
- By the time Tom finished his studies, he had been in Paris for over eight years. (Trước khi Tom hoàn thành việc học, anh đấy đã ở Paris được tám năm.)
3.3. Miêu tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm nhất định trong quá khứ
Ví dụ:
- She had traveled around the world before 2015. (Cô ấy đã đi quanh thế giới trước năm 2015.)
- He had never played football until last week. (Anh đấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho đến tuần trước.)
3.4. Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện trước nhất cho hành động khác
Ví dụ:
- Mia had prepared for the exams and was ready to do well. (Mia đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
- Gunny had lost 25 pounds and could begin anew. (Gunny đã giảm 25 pounds và có 1 mẫu mã mới).
3.5. Dùng trong câu điều kiện loại 3 để bộc lộ điều kiện không có thực trong quá khứ
Ví dụ:
- If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành xử khác đi.)
- She would have come to the party if she had been invited. (Cô đấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)
3.6. Dùng để mô tả sự thất vọng về sự việc nào đấy trong quá khứ
Những trường hợp này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ.
Ví dụ:
- We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã sắm tấm vé.)
- I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết công thức thì quá khứ hoàn thành thường là các liên từ.
4.1. Các từ nhận biết
Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
- Before I went to school, my mother had packed me a lunch. (Trước lúc tôi đến trường, mẹ đã đóng gói bữa trưa cho tôi.)
- By the time they broke up, they had lived with each other for 3 years. (Trước khi họ chia tay, họ đã sống cùng nhau được 3 năm.)
- He hadn’t recognized it until I told him. (Anh ta không nhận ra điều ấy cho đến khi tôi kể có anh ấy.)
4.2. Vị trí những liên từ
When (Khi)
Ví dụ:
- When they arrived at the airport, her flight had taken off before 3 hours. (Khi họ đến sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 3 tiếng đồng hồ.)
Before (Trước khi)
Trước “before” dùng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- He had done his homework before his mother asked him to do so. (Anh đó đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh đó yêu cầu anh ấy làm.)
After (Sau khi)
Trước “after” dùng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn 1 con gà quay to.)
By the time (Vào thời điểm)
Ví dụ:
- He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào lúc mẹ cậu ấy trở về.)
No sooner… than…
Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng công thức thì quá khứ hoàn thành.
Công thức:
No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ một (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ hai + Động từ hai (V2/V-ed)
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.
Ví dụ:
- No sooner had Linh closed this door than her friend knocked. (Linh vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.)
- No sooner had we opened the shop than 15 customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở shop thì có 15 người khách đã bước vào.)
Hardly/Barely/Scarcely … when …
Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng công thức thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc No sooner… than…
Công thức:
Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.
Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.
Ví dụ:
- Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)
5. Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ đơn thể hiện 1 hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc hẳn còn công thức thì quá khứ hoàn thành lại mang ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động ấy xảy ra trước 1 mốc thời gian cụ thể hoặc 1 hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.
Ví dụ: I had moved to Da Lat to live before my little sister got married.
6. Bài tập ứng dụng
Để ghi nhớ hoàn toàn các kiến thức phía trên, chúng ta hãy cùng ứng dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ theo công thức thì quá khứ hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ hoàn thành thôi.
Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành
When David came, everybody ________ (leave).
He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain.
My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
She didn’t cry because she _______ (know) the truth.
Đáp án
1. Had left 2. Had already watched 3. Had eaten
4. Had crashed 5. Hadn’t completed 6. Had known
Trên đây là toàn bộ kiến thức về công thức thì quá khứ hoàn thành mà Tân Đại Dương muốn gửi đến bạn. Bạn cũng có thể xem thêm về các cách làm bài trắc nghiệm để nâng cao kỹ năng làm bài của mình thêm nhé.