Bỏ túi công thức thì quá khứ đơn trong vòng 1 nốt nhạc

Quá khứ đơn (Past simple) là phần kiến thức nền tảng mà chúng ta được tiếp xúc ngày từ khi bắt đầu học tiếng Anh. Tuy vậy, vẫn có tương đối nhiều người đến nay vẫn còn gặp nhiều vấn đề khi dùng công thức thì quá khứ đơn này. 

Nguyên nhân là do các bạn chưa hiểu kĩ được gốc rễ của loại thì này. Bây giờ, hãy cùng Tân Đại Dương tìm hiểu về công thức thì quá khứ đơn nhé!

1. Khái niệm thì quá khứ đơn (Past simple hay simple past)

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh (Past simple hay simple past) là một thì được dùng để biểu thị một hành động, sự việc đã xảy ở một thời điểm trong quá khứ. Nó còn biểu hiện các hành động, sự việc vừa mới chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ:

  • She went to school yesterday. (Hôm qua cô ấy đã đi học.)
  • Mary didn’t come to the company last week. (Tuần trước Mary đã không đến đơn vị.)
  • I traveled to China 3 years ago. (Tôi đã đến Trung Quốc vào 3 năm về trước)

2. Công thức thì quá khứ đơn (Past simple)

Công thức thì quá khứ đơn sẽ được chia làm 2 phần: cấu trúc có động từ “to be” và cấu trúc có động từ thường. Trong mỗi cấu trúc đó lại có 3 dạng nhỏ hơn bao gồm: khẳng định, phủ định và câu hỏi. Cùng Tân Đại Dương tìm hiểu những cấu trúc kèm ví dụ chi tiết nhất:

2.1. Công thức thì quá khứ đơn có “to be”

Công thức thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn

– Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + O

Trong đó:

  • He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was
  • I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • My phone was broken yesterday. (Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày bữa qua.)
  • We were in HaNoi on our summer vacation last week. (Chúng tôi đã ở Hà Nội trong ký nghỉ hè tuần trước.)
  • I was a student last year. Now I am working for a company. (Tôi đã là 1 học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm cho một công ty)

– Cấu trúc câu phủ định: S + was/ were NOT + O

Ví dụ:

  • Mie wasn’t happy yesterday because she didn’t pass the exam. (Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.)
  • I was not you so I didn’t decide. (Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được)
  • She wasn’t angry with you. (Cô ấy đã không tức giận với bạn)

Cấu trúc câu nghi vấn:

Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?

Câu trả lời:

  • Yes, S + was/were
  • No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

  • Was Helen the first to sign up for this course? (Jenny có phải là người trước hết đăng ký khóa học này không?)
  • Was you angry? (Bạn đã tức giận à?)
  • Was she a dentist last year? (Cô ta đã làm nha sĩ vào năm ngoái à?)

Câu trả lời: Yes, she /he was.

2.2. Công thức thì quá khứ đơn có động từ thường

– Cấu trúc câu khẳng định: S + V2 + O

Ví dụ:

  • My family went to DaLat last month. (Gia đình tôi đã đi Đà Lạt vào tháng trước.)
  • I met her in an English class yesterday. (Tôi đã gặp cô ấy trong 1 lớp học tiếng Anh ngày bữa qua.)
  • He went to the hospital last week. (Anh đó đã đến bệnh viện từ tuần trước)

– Cấu trúc câu phủ định: S + did not + V_ infinitive

Ví dụ:

  • I didn’t go to the party last night. (Tôi đã không đến buổi giao lưu tối hôm qua.)
  • We didn’t accept their offer. (Chúng tôi đã không đồng ý yêu cầu của họ)
  • He didn’t show me the password to her computer. (Anh ấy đã không cho tôi xem mật khẩu của máy tính)

– Cấu trúc câu nghi vấn: Did + S + V infinitive

Câu trả lời:

  • Yes, S + did
  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Did you go to the party last night? (Bạn với đến buổi chiêu đãi tối hôm qua không?)
  • Did you bring my key? (Bạn đã cầm chìa khóa của tôi đúng không?)
  • Did she play piano for school? (Cô đó đã chơi piano cho trường học à?)

Câu trả lời: No, she /he didn’t.

Công thức thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn

3. Phương pháp sử dụng thì quá khứ đơn (Past Simple)

3.1. Thì quá khứ đơn trình bày 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.

Ví dụ:

  • Mart went to Vietnam last summer. (Mart đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.)
  • I worked at Uni company two years ago. (Tôi đã làm cho việc cho công ty Uni hai năm trước)
  • My family went to the beach last summer. (Gia đình tôi đã đi biển vào mùa hè trước)

3.2. Thì quá khứ đơn biểu thị 1 hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện giờ đã hoàn toàn kết thúc.

Ví dụ:

  • I worked as a teacher for five years before her marriage. (Cô đó đã làm cho thầy giáo trong vòng 5 năm trước khi kết hôn.)
  • I visited my grandma everyday when I was not married. (Tôi đến thăm bà vào mỗi ngày trước lúc tôi kết hôn)
  • I worked about 8 hours a day before I was sick. (Tôi đã làm việc 8 tiếng mỗi ngày trước khi tôi bị ốm)

3.3. Thì quá khứ đơn miêu tả một hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • When we were having dinner, the phone rang. (Khi chúng tôi đang ăn tối thì chuông reo.)
  • When she came home I was reading a book. (Khi cô ta về nhà thì tôi đang đọc một quyển sách)
  • She cried when she was watching a movie. (Cô đó đã bật khóc lúc đang xem một bộ phim)

3.4. Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại hai

Ví dụ:

  • If I were her, I would be so happy. (Nếu tôi là cô đấy, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
  • If I were you, I would bring my key before going out. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cầm theo chìa khóa của mình trước lúc ra ngoài)
  • If I were her, I would be married with Tony because he is very rich. (Nếu tôi là cô đó, tôi sẽ lấy Tony bởi vì anh ta rất giàu có)

3.5. Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I wish I were in New York now. (Tôi ước giờ tôi đang ở New York)
  • I wish I had a lot of money. (Tôi ước tôi có thật nhiều tiền)
  • I wish I saw you at the party last night. (Tôi ước tôi trông thấy bạn trong bữa tiệc đêm qua)

4. Cách thức chia động từ thì quá khứ đơn

4.1. Đối với động từ “tobe”

  • Was: ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ ba số ít

(I, he, she, it)

  • Were: ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba số nhiều

(We, you, they)

4.2. Đối với động từ thường (V2)

  • Ta thêm “ed” vào đuôi những động từ có quy tắc: want -> wanted, turn -> turned,…
  • Thêm “d” vào những động từ tận cùng là “e”: Agree -> Agreed, smile ->smiled,…
  • Động từ đuôi “y”, ta chuyển thành “i” rồi thêm “ed”: study -> studied, cry -> cried,…

4.3. Các động từ bất quy tắc khác trong thì quá khứ đơn

Ở công thức thì quá khứ đơn, ngoài những động từ thêm đuôi ed, thì có những động từ không theo quy tắc ấy. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ:

Động từThể quá khứ đơn (V2)Nghĩa
BeginBegankhởi đầu
ComeCameĐi đến
DoDidlàm
EatAteẲn
FindFoundnhìn thấy
GiveGaveCho
HaveHad
KeepKeptGiữ
LeaveLeftRa đi
MeetMetgặp mặt
PayPaidTrả
ReadReadĐọc
SingSangCa hát

5. Dấu hiệu của thì quá khứ đơn

Như vậy chúng ta vừa xem xong công thức thì quá khứ đơn, vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Để nhận biết, chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:

Công thức thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn
  • Trong câu với những từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc các khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã tới lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
  • Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại hai,…

Ví dụ:

  • I didn’t go to school yesterday because of the heavy rain. (Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to)
  • The plane took off 2 hours ago. (Máy bay đã cất cánh được 2 giờ rồi)
  • It is high time I started to learn English seriously. (Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học tiếng Anh một cách đàng hoàng rồi.)

6. Câu bị động thì quá khứ đơn (Passive voice)

6.1. Câu khẳng định

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/were + Ved/pII

Ví dụ:

  • It was built in 1995. (Nó được xây vào năm 1995)
  • My bike was lost last night. (Xe đạp của tôi đã bị mất đêm hôm qua)
  • A cake was made at home yesterday. (Chiếc bánh đó được làm làm tại nhà vào ngày hôm qua)

6.2. Câu phủ định

Cấu trúc câu phủ định: S + was/were + not + Ved/pII

Ví dụ:

  • The school was not built in 1980. (Ngôi trường không được được xây vào năm 1980)
  • New books weren’t bought last week. (Quyển sách mới không được sắm vào tuần trước)
  • A cake was not made at the restaurant yesterday. (Chiếc bánh đấy không được làm tại nhà hàng vào ngày hôm qua)

6.3. Câu câu hỏi

Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + O + Vp2…?

Ví dụ:

  • Were pictures drawn yesterday morning? (Bức tranh ấy được vẽ vào sáng hôm qua đúng không?)
  • Were flowers planned last month? (Những bông hoa đấy được trồng vào tháng trước đúng không?)
  • Was the restaurant built last year? (Nhà hàng đó được xây dựng vào năm ngoái đúng không?)

7. Bài tập chia thì quá khứ đơn

Hãy cùng áp dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm cho một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở công thức thì quá khứ đơn nhé. Bài tập với câu trúc rất căn bản nên cố gắng là bạn sẽ thuận lợi hoàn thành thôi.

Bài 1: Viết lại câu theo công thức thì quá khứ đơn dùng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
  2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
  3. Linda/not/eat/anything/because/full.
  4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
  5. You and your classmates/not/study/lesson?

Đáp án

  1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
  2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
  3. Linda didn’t eat anything because she was full.
  4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
  5. Did you and your classmates not study the lesson?

Để có thể cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn thì ngoài bài viết về công thức thì quá khứ đơn này ra thì bạn nên tham khảo thêm nhiều bài viết khác về cách học tại Tân Đại Dương nhé!

Leave a Comment