Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì hay dùng nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Tân Đại Dương sẽ giúp bạn biết tất tần tật về công thức thì hiện tại tiếp diễn; cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, kèm các ví dụ cụ thể và bài tập thực hành về thì hiện tại tiếp diễn.
1.Thế nào là thì hiện tại tiếp diễn?
Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng để thể hiện các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta kể hay gần thời điểm chúng ta kể, và hành động ấy vẫn chưa kết thúc (còn diễn ra).
2. Một số ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
- How much is she eating?
- I’m not coming until later.
- Are you coming?
- When are they having a barbeque?
- They aren’t speaking to each other.
- He’s taking a shower.
- Are you feeling sleepy?
- Why is he calling his friends now?
- They’re visiting their parents.
- Why am I staying at home?
- Is it getting dark?
- Lucie and Steve are playing the piano.
- I am meeting my friends at four.
- You’re getting fat.
- They’re watching a music video.

3. Trường hợp sử dụng công thức thì hiện tại tiếp diễn
Tân Đại Dương sẽ hướng dẫn bạn các trường hợp cần sử dụng công thức thì hiện tại tiếp diễn. Bạn sẽ biết thì hiện tại tiếp diễn sử dụng để làm gì; khi nào sử dụng hiện tại tiếp diễn và đặt câu với thì hiện tại tiếp diễn. Những ví dụ thì hiện tại tiếp diễn sẽ được trình bày cụ thể.
3.1. Biểu hiện 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ:
- I am working right now. (Hiện tại tôi đang làm việc)
- We are watching TV now. (Hiện tại chúng tôi xem phim)
3.2. Mô tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất định phải diễn ra ngay lúc nói.
Ví dụ:
- She is finding a job (Cô ấy đang tìm kiếm một công việc) => Cô đó không nhất định phải đang đi tìm việc ngay khi đề cập mà nghĩa là có thể cô ấy vừa mất việc và đang tìm kiếm 1 công việc mới trong giai đoạn này.
- I am quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án) => Ngay thời điểm đề cập tôi có thể chẳng phải đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang trong quá trình phải hoàn tất cuốn luận án ấy.
3.3. Biểu lộ 1 hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ:
- What are you doing tomorrow? (Ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?)
- Autumn is coming. (Mùa thu gần đến rồi)
3.4. Bộc lộ hành động thường xuyên lặp đi lặp lại
Ví dụ:
- At seven o’clock we are usually having breakfast. (Chúng tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ).
3.5. Biểu đạt sự bực mình hay khó chịu của người nhắc
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng có trạng từ “always”, “continually”, “usually”
Ví dụ:
- She is always coming late. (Cô ấy toàn đến muộn) => ý than thở về việc thường xuyên tới muộn
- He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (Anh đấy thường xuyên mượn sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ) => ý kêu ca về việc mượn sách không trả.
3.6. Bộc lộ một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đấy
Ví dụ:
- What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thiếu niên hiện tại hay mặc là gì? Thể loại nhạc nào mà chúng thích nghe?) => ám chỉ thời đại đã thay đổi.
- These days most people are using email instead of writing letters. (Hiện tại phần đông mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).
3.7. Sử dụng để trình bày cái gì ấy thay đổi, phát triển hơn
Ví dụ:
- Your son is growing quickly. (Con trai bạn lớn thật nhanh)
- My English is improving. (Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện)
3.8. Sử dụng để đề cập chuyện, khi tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
Ví dụ:
- The movie ends when Thor is wondering where to land the ship. (Phim kết thúc lúc Thor đang băn khoăn không biết hạ cánh con tàu ở đâu)
- I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương lúc nhân vật chính mất đi mọi thứ mà anh ta đã xây dựng)
4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Các công thức này giúp bạn đặt câu thì hiện tại tiếp diễn. Bảng sau biểu đạt công thức thì hiện tại tiếp diễn ở ba dạng:
- Cấu trúc hiện tại tiếp diễn ở câu khẳng định
- Câu phủ định của hiện tại tiếp diễn
- Câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn
Công thức | Ví dụ | Chú ý | |
Khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing Trong đó: S (subject): Chủ ngữ am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing” | He is watching TV now. I am listening to music. They are studying English now. | S = I + amS = He/ She/ It + isS = We/ You/ They + are |
Phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing | I am not working now. He isn’t watching TV now. | am not: không có dạng viết tắt is not = isn’tare not = aren’t |
Câu hỏi | Am/ Is/ Are + S + V-ing ? | Are they studying English? Is he going out with you? Are you doing your homework? | Trả lời: Yes, I + am. Yes, he/ she/ it + is. Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. No, he/ she/ it + isn’t. No, we/ you/ they + aren’t. Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. |
Thắc mắc Wh-question | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? | What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy) What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy) | Trả lời: S + am/ is/ are + V-ing |
5. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Các từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: các trạng từ thì hiện tại tiếp diễn và những động từ đặc biệt.
5.1. Trạng từ chỉ thời gian
- now: hiện tại
- right now: ngay hiện tại
- at the moment: khi này
- at present: hiện tại
- at + giờ cụ thể (at 10 o’clock)
Ví dụ:
- It is raining now. (Trời đang mưa)
- I’m not working at the moment (Tôi đang không làm việc vào lúc này)
5.2. Trong câu có động từ
- Look! Watch! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy yên lặng!)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng)
Ví dụ:
- Look! The train is coming. (Nhìn kìa! Tàu đang đến)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Người nào đấy đang khóc)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy trật tự! Em bé đang ngủ)
- Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
6. Bí quyết chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing
V-ing là gì?
V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”.
Lúc sử dụng công thức thì hiện tại tiếp diễn hoặc những thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử dụng V-ing
Trong tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đấy.
Ví dụ.
- eat = ăn
- eating = đang ăn
Bình thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
Có động từ cùng tận là 1 chữ “e”
Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
- write – writing
- type – typing
- come – coming
Lưu ý: tận cùng là 2 Chữ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có 1 âm tiết, cùng tận là một phụ âm, trước là 1 nguyên âm
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
- stop – stopping
- get – getting
- put – putting
CHÚ Ý: Những trường hợp ngoại lệ:
- begging – beginning
- travel – traveling
- prefer – preferring
- permit – permitting
Có động từ cùng tận là “ie”
Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
- lie – lying
- die – dying
Tuy nhiên, có các từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
- Appear : xuất hiện
- Believe : tin tưởng
- Belong : thuộc về
- Contain : chứa cất
- Depend: phụ thuộc
- Forget : quên
- Hate : ghét
- Hope : kỳ vọng
- Know : biết
- Lack : thiếu
- Like : thích
- Love : yêu
- Mean : có nghĩa là
- Need : cần
- Prefer : thích hơn
- Realize : nhìn thấy
- Remember : nhớ
- Seem : nhường nhịn như/ có vẻ như
- Sound : nghe có vẻ như
- Suppose : cho rằng
- Taste: nếm
- Understand: hiểu biết
- Want : muốn
- Wish : ước

7. Bài tập vận dụng kèm đáp án
Bài 1: Hoàn thành câu mang động từ trong ngoặc:
- Lan (talk) on the phone now.
- (You / sleep)?
- Marry (do) her homework right now.
- These kids (play) in the garden now.
- Someone (wait) to talk to you.
- My wife (not cook) today.
- (Lucas / study) for his exam now?
- (Ryan / play) the piano now?
- Anne and I (paint) the fences today.
- Andrea (help) me at present.
- My children (not listen) to the radio now.
- Selena (not drink) coffee now.
- I (vacuum) the carpet right now.
- My mother (watch) TV now.
Đáp án:
1. Is talking | 8. Is Ryan playing |
2. Are you sleeping | 9. Are painting |
3. Is doing | 10. Is helping |
4. Are playing | 11. Aren’t listening |
5. Are waiting | 12. Isn’t drinking |
6. Isn’t cooking | 13. Am vacuuming |
7. Is Lucas studying | 14. Is watching |
Đây là toàn bộ những kiến thức về công thức thì hiện tại tiếp diễn mà Tân Đại Dương muốn gửi đến bạn. Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết về cách ghi nhớ lâu để nâng cao kỹ năng làm bài của mình nhé!