Toàn bộ về công thức thì hiện tại hoàn thành mà bạn nên biết

Bạn đang lúng túng không biết cách thức dùng công thức thì hiện tại hoàn thành? Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành gồm những gì và dấu hiệu nhận biết ra sao thì bài viết này sẽ giải đáp cho bạn từ A – Z những câu hỏi đó.

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) dùng để biểu lộ 1 hành động, sự việc đã diễn ra từ trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn lâu dài.

2. Bí quyết dùng thì hiện tại hoàn thành

Phương pháp sử dụngVí dụ
Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
Trình bày hành động khởi đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.He has lived in London all his life. (Anh đấy đã sống cả đời ở London.)
Trình bày hành động đã từng làm trước đây và hiện tại vẫn còn làm.She has written 3 books and he is working on another book. (Cô đấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
Bộc lộ về 1 kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).My last birthday was the happy day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày vui nhất tôi từng có.)
Miêu tả về 1 hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời khắc kể.She can’t get my house. She has lost his keys. (Cô ấy chẳng thể vào nhà được. Cô ấy đã đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. )

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + have/ has + VpII…She has done his homework. (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
Phủ địnhS + have/ has + not + VpII…She hasn’t done his homework. (Cô ấy không làm xong bài tập về nhà.)
Nghi vấnHave/ has + S + VpII…?Yes, S + have/has.
No, S + have/has + not.
Has she done his homework? (Có phải cô ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)
Yes, he has.
No, he hasn’t.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Ngoài hai phương pháp dùng thì hiện tại hoàn thành chính ở trên, lúc gặp các trạng từ, hoặc những cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.

  • Since + mốc thời gian: kể từ lúc. Ví dụ: Ví dụ: since 1985, since July….
  • For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for 4 days, for 5 minutes,….
  • Already: đã
  • Yet: chưa
  • Just: vừa mới
  • recently, lately: gần đây
  • So far: cho tới hiện tại
  • Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
  • Ever: đã từng bao giờ chưa
  • Never… before: chưa bao giờ
  • In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

5. 30 Câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành
  1. I have seen that movie ten times.
  2. I think I have met her once before.
  3. There have been many earthquakes in London.
  4. People have traveled to the Moon.
  5. People have not traveled to the Moon.
  6. Have you read the book yet?
  7. Nobody has ever climbed that mountain.
  8. Has there ever been a war in the UK?
  9. Yes, there has been a war in the UK.
  10. I have been to London.
  11. I have been to London three times.
  12. I have never been to London.
  13. I think I have seen that movie before.
  14. He has never traveled by bus.
  15. Joan has studied three foreign languages.
  16. Have you ever met her?
  17. No, I have not met her.
  18. You have grown since the last time I saw you.
  19. The government has become more interested in arts education.
  20. Japanese has become one of the most popular courses at the university since the Asian studies program was established.
  21. My English has really improved since I moved to New York.
  22. Man has walked on the Moon.
  23. Our son has learned how to read.
  24. Doctors have cured many deadly diseases.
  25. Scientists have split the atom.
  26. Jame has not finished his homework yet.
  27. Sunny hasn’t mastered Japanese, but she can communicate.
  28. Bill has still not arrived.
  29. The rain hasn’t stopped.
  30. The army has attacked that city five times.

6. Sử dụng trong bài thi IELTS

6.1. Sử dụng để trình bày sự thật hoặc thành tựu của ai đấy, đặc biệt sử dụng trong Speaking Part 2

Ví dụ:

  • David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)
  • Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that you are impressive with)
  • Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2)

6.2. Kể về 1 vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2

Ví dụ:

  • Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 Vấn đề chưa được khắc phục – Writing task 2)
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

7. Bài tập ứng dụng thì hiện tại hoàn thành

Chia từ trong ngoặc, sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

1. Where (be / you) ?

2. (Speak / he)…………..to his boss?

3. No, he (have / not)…………..the time yet.

4. He (write)…………..five letters.

5. She (not / see)…………..him for a long time.

6. (Be / you)…………..at school?

7. I have not worked today.

8. We (buy)…………..a new lamp.

9. We (not / plan)…………..our holiday yet.

10.School (not / start)…………..yet.

Đáp án

1. Where have you been ?

2. Has he spoken to his boss?

3. No, he has not had the time yet.

4. He has written five letters.

5. She has not seen him for a long time.

6. Have you been at school?

7. I have not worked today.

8. We have bought a new lamp.

9. We have not planned our holiday yet.

10. School has not started yet.

Tân Đại Dương đã hướng dẫn bạn cách sử dụng công thức thì hiện tại hoàn thành và chúng mình hy vọng các bạn sẽ nắm được bài cũng như là các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết về phương pháp ghi nhớ trắc nghiệm để rèn luyện được kỹ năng làm bài của mình nhé!

Leave a Comment