Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kèm bài tập có đáp án

Để học tốt phần ngữ pháp tiếng Anh thì việc nắm được các thì có điều tiên quyết. Và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng là thì nằm trong số đó.

Hôm nay, Tân Đại Dương sẽ giúp bạn hiểu rõ công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng như là cách dùng, dấu hiệu kèm bài tập để bạn thực hành.

1. Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì dùng để diễn tả sự việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn ở hiện tại có thể kéo dài ở tương lai sự việc đã chấm dứt nhưng có kết quả còn lưu lại hiện tại.

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn biểu đạt hành động khởi đầu ở quá khứ và còn đang tiếp diễn ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tiếp

Ex:

Helly has been waiting for you all day –  Helly đã đợi bạn cả ngày.

They have been travelling since last July.  Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 7.

I’ve been decorating the house this spring.  Tôi đã đang trang hoàng nhà từ mùa xuân.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thể hiện hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta để ý đến kết quả đến hiện tại

Ex:

He has been cooking since last night.  Anh đó đã nấu bữa tối hôm qua.

Someone’s been eating my cookies.  Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.

Lưu ý:

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, còn công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại

Ex:

I have witten six letters since afternoon. Tôi đã viết 6 bức thư từ chiều.

I have been writing six letters since afternoon.  Tôi đã và vẫn đang viết 6 bức thơ từ chiều.

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1.Thể khẳng định

S + have/ has + been + V-ing

Ví dụ:

  • They have been working all day. (Họ đã làm việc cả ngày)
  • She has been waiting here for 5 hours !. (Cô đấy đã đợi ở đây 5 tiếng đồng hồ rồi!)

2. Thể phủ định

S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

Ví dụ:

  • They haven’t been studying all the morning. (Họ đã không học bài cả buổi sáng nay)
  • She hasn’t been cleaning her bed for 3 months. (Cô ấy đã không dọn giường cả 3 tháng nay)

3. Thể nghi vấn

Have/ Has + S + been + V-ing ?

Trả lời:

  • Yes, I/ we/ you/ they + have.
  • Yes, he/ she / it + has.
  • No, he/ she/ it + hasn’t (has not)
  • No, I/ we/ you/ they + haven’t (have not)

Ví dụ:

  • Have you been loving her all this time? (Bạn đã yêu cô đó sau ngần đấy thời gian?)

Đáp: No, I haven’t. Fact: Còn Snape sẽ đáp là Always

  • Has she been running for 3 hour? (Có phải cố ấy đã chạy được 3 giờ đồng hồ rồi?)

Đáp: Yes, She has

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận diện thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bảng dưới đây sẽ nêu rõ dấu hiệu nhận diện và ví dụ về công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể:

Trạng từVị trí cụm từví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

for the whole + N (N chỉ thời gian)
Thường đứng cuối câu
Jimmy has been driving his car for the whole day.(Jimmy đã lái cả ngày rồi.)
People in the party have been singing for the whole night.(Những người trong buổi giao lưu đã hát cả buổi tối nay rồi.)

for + N (quãng thời gian): từ
(for months, for years,…)
since + N (mốc/điểm thời gian): tính từ lúc
(since he arrived, since July,…)
Đầu hoặc cuối câu
Since I came, he has been playing video games.(Kể từ khi tôi tới, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)
My dad has been doing housework for 1 hour. (Bố tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)

All + thời gian
(all the morning, all the afternoon,…)
Thường đứng cuối câu
They have been working in the field all the morning.
(Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sẽ rất dễ nhầm lẫn lúc dùng công thức thì hiện tại hoàn thành và công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Bởi vậy, bạn nên chú ý các dấu hiệu sau để phân biệt và dùng cho đúng

Thì hiện tại hoàn thành(Present perfect)Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present perfect continuous)
Biểu hiện 1 hành động đã hoàn thành xong
I have written an email to you.
Miêu tả hành động vẫn đang tiếp diễn cho đến hiện tại
I have been writing some emails to you.
Tập trung vào kết quả
You have cleaned the bathroom! It looks lovely!
Tập trung vào hành động
I have been cleaning the bathroom. It’s so dingy here.
Biểu thị “Bao nhiêu” (Trả lời câu hỏi “How many/ How much?”)
She has read ten books this summer.
Biểu thị “Bao lâu” (Trả lời câu hỏi “How long?”)
She has been reading that book all day.
Sử dụng các từ “for, since, và how” để đề cập về trạng thái đang diễn ra
How long have you known each other?
→ I have known them since I was a child.
Lưu ý: những động từ bao gồm know, understand, acknowledge, … và chúng thường sẽ không đi mang thể tiếp diễn. (Hiện text riêng, diễn tả lưu ý cho ng nghe)
Sử dụng các từ “for, since, và how” để nhắc về hành động đang diễn ra/ được lặp lại
How long have they been playing tennis?
→ They have been playing tennis for an hour. ↠ Đang diễn ra→ They have been playing tennis every Sunday for years. ↠ Được lặp lại
Biểu hiện 1 hành động có tính trong khoảng thời gian dài hơn.
She has run a lot for 3 years
→ Hành động dẻo dai, lề thói trong khoảng thời gian dài
I have studied in the library during my university years
→ Hành động dai sức, thói quen trong tương lai
Nhấn mạnh một hành động nào ấy là bổ trợ
She has been running a lot recently. (Cô ấy không thường xuyên chạy, vừa mới đây cô đấy mới chạy nhiều → hành động bổ trợ ).
Usually, I study at home, but I have been studying in the library for the last week (Tôi thường học ở nhà, một tuần gần đây mới học tại thư viện → hành động nhất thời thời).

Những trường hợp khác

  • Trường hợp 1: lúc được sử dụng những động từ như “live/ work/ study”, việc sử dụng 1 trong 2 thời đều không đổi thay nghĩa của câu.
  • Trường hợp 2: khi trong câu có đề cập tới thời gian, hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về thời gian hơn. Khi mà thì hiện tại hoàn thành có tính trung lập.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Hoàn thành các câu bên dưới

  1. It’s raining. The rain started two hours ago. It‘s been raining for two hours.
  2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. For 20 minutes.
  3. I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. Since December.
  4. Mary is working in London. She started working there on 18 January. …. Since 18 January.
  5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago. …. For years.

Đáp án

  1. has been raining
  2. have been waiting
  3. have been learning Spanish
  4. she has been working there
  5. they’ve been going there

Bài 2: hoàn thành các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn

  1. We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ football
  2. Chingun/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
  3. He/ drink/ alcohol/ since/ we/ see/
  4. I/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
  5. She/ not/ see/ parents/ so long/ because/ she/ busy.

Đáp án

  1. We don’t want to go out because We have been playing football.
  2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking alcohol since we saw him.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Trên đây là những chia sẻ của Tân Đại Dương về công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm các mẹo học tại cẩm nang sinh viên của chúng mình nhé. Chúc các bạn thành công.

Leave a Comment