Công thức thì hiện tại đơn và nhiều hơn thế nữa

Thì hiện tại đơn là 1 thì rất căn bản và nền tảng cho các bạn khi bắt đầu học tiếng Anh. Dù cho rất đơn giản nhưng vẫn có rất nhiều lưu ý khi sử dụng công thức thì hiện tại đơn này.

Hiểu được điều ấy, Tân Đại Dương đã tổng hợp những kiến thức có liên quan bạn cần biết để nắm chắc công thức thì hiện tại đơn ở bài viết dưới đây.

1. Khái niệm thì hiện tại đơn (Simple present là gì)

Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) sử dụng để biểu thị một sự thực hiển nhiên hay 1 hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Hiện tại đơn là một trong các thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Công thức thì hiện tại đơn sẽ chia thành 2 dạng dành cho động từ to be và động từ thường.

2.1. Thì hiện tại đơn có TOBE

Thể khẳng định:

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

  • My father is a teacher. (Bố tôi là một thầy giáo.)
  • They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
  • I am handsome. (Tôi đẹp trai.)

→ Ta thấy có chủ ngữ khác nhau, động từ “to be” chia khác nhau.

Câu phủ định hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • “Am not” không có dạng viết tắt
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • I am not a bad student. (Tôi không phải 1 học trò hư.)
  • My little sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
  • You aren’t from New York. (Bạn không đến từ New York.)

Thể câu hỏi

  • Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

  • Is she beautiful? (Cô đấy có đẹp không?)

-> Yes, she is./ No, she isn’t.

  • Are they here? (Họ có ở đây không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

  • Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

Yes, you are./ No, you aren’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: 

  • S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • What is it? (Đây là cái gì?)
  • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
  • Who is that girl? (Cô gái ấy là ai?)
Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn

2.2. Thì hiện tại đơn có động từ thường

Công thức thì hiện tại đơn có động từ thường có gì khác so với công thức thì hiện tại đơn có động từ to be? 

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • V (verb): Động từ

Lưu ý:

  • S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG từ ở dạng NGUYÊN mẫu
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG từ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ:

  • I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

  • He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.

(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có:

  • Do not = don’t
  • Does not = doesn’t

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ:

  • I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua đồ thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN mẫu.

  • He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN mẫu.

Thể nghi vấn

Nghi vấn Yes/No question

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

  • Do you like eating KFC? (Bạn có thích ăn KFC không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên loại.

  • Does you mother have a brother? (Mẹ cậu có anh/em trai không?)

Yes, she does./ No, she doesn’t.

→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng có ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên loại.

Nghi vấn WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: 

  • S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

  • What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào lúc rảnh?)
  • Where does she work? (Cô đấy làm việc ở đâu?)
Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn

3. Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cách thức dùng công thức thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn tả 1 hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay 1 lề thói.I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)
→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)
→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng có “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.
Trình bày một sự thật hiển nhiên, 1 chân lý.The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.)
→ Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.
Mô tả sự việc sẽ xảy xa theo lộ trình, thời khắc rõ ràng.The plane takes off at 7 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 7 giờ sáng bữa nay.)
The train leaves at 111 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 11 giờ tối mai.)
→ dù rằng việc phi cơ cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là 1 lộ trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng có “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.
Diễn đạt nghĩ suy, cảm xúc, cảm giác.I think that your friend is a good person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là 1 người tốt.)
→ Động từ chính trong câu này là “think” trình bày suy nghĩ nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.
She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất nô nức.)
→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

4. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Khi trong câu với những trạng từ chỉ tần suất là tín hiệu nhận biết hiện tại đơn

  • always (luôn luôn)
  • usually (thường xuyên)
  • often (thường xuyên)
  • frequently (thường xuyên)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • hardly (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)
  • generally (nhìn chung)
  • regularly (thường xuyên)

Ví dụ:

We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)

I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

Tuy nhiên, dấu hiệu hiện tại đơn còn với những từ:

  • Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ:

They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)

I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:

  • Once/ twice/ three times/ four times….. A day/ week/ month/ year,……. (Một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

He goes to the cinema two times a month. (Anh đó đi xem phim 2 lần mỗi tháng.)

I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần 1 lần.)

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, xếp sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

5. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ

dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, có các chủ ngữ ngôi 3 số ít (He/ She/ It), động từ phải thêm “S” hoặc “ES”

Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn

Nguyên tắc như sau:

  1. Thêm “S” vào sau đa số các động từ

Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…

  1. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O

Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…

  1. Giả dụ 1 động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”

Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…

  1. Giả dụ 1 động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”

Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…

  1. Trường hợp đặc thù

Ta có: have – has

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.

Ví dụ:

  • They have four children. (Họ có 4 người con.)
  • She has 3 children. (Cô đấy có 3 người con.)

6. Cách thức phát âm phụ âm cuối s/es

Lưu ý những phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà chẳng phải dựa vào cách viết.

  • /s/: lúc từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là những chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.

7. Cách dùng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2

Ví dụ:

  • I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học lĩnh vực Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu – Speaking part 1)
  • Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là mẫu áo crop-top màu vàng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – diễn đạt món đồ mà bạn ham mê nhất)
  • I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)

Biểu thị sự thực trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ:

  • Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất có tính tiêu khiển và bắt mắt) (Sự thật)
  • Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nức danh trên toàn thế giới) (Sự thật)

8. Bài tập áp dụng thì hiện tại đơn

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức cấu trúc thì hiện tại đơn, chúng ta hãy cùng ứng dụng kiến thức để làm cho vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì hiện tại đơn nhé. 

Bài 1. Dùng công thức chia thì của hiện tại đơn để hoàn thành những câu sau.

  1. My father always …………………………..delicious meals. (Make)
  2. Tom…………………………..vegetables. (Not eat)
  3. Rosie………………………….shopping every week. (Go)
  4. ………………………….. Miley and David ………………………….. To work by bus every day? (Go)
  5. ………………………….. Your parents …………………………..with your decision? (Agree)
  6. Where……………………..that guy………………………from? (Come)
  7. Where ………………………….. Your mother …………………………..? (Work)
  8. James …………………………… usually ………………………….. The trees. (Not water)
  9. Who …………………………..the washing in your house? (Do)
  10. They ………………………….. Out once a week. (Eat)

Đáp án

1. Makes
2. Doesn’t eat
3. Goes
4. Do…go
5. Do…agree
6. Does…come
7. Does…work
8. Doesn’t usually water
9. Does
10. Eat

Đây là tổng hợp những chia sẻ của Tân Đại Dương về công thức thì hiện tại đơn. Bạn cũng có thể tham khảo thêm về các kỹ năng ghi nhớ để tăng khả năng làm bài của mình hơn nha.

Leave a Comment