Chinh phục câu tường thuật trong tiếng anh

Trong tiếng anh thì vấn đề tường thuật lại một việc gì đó là rất thường xuyên, người học tiếng anh luôn cần phải trang bị những kiến thức liên quan đến câu tường thuật để có thể áp dụng liên tục.

Hiểu được việc này, Tandaiduong.edu.vn mang đến bạn bài chia sẻ thú vị về cách bạn có thể chinh phục câu tường thuật chỉ với bài viết này.

1. Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật là một dạng câu gián tiếp được dùng để thuật lại 1 sự việc hay lời nhắc, câu chuyện của một ai đấy. Hay hiểu theo 1 cách đơn giản thì câu trần thuật là việc chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật (kể lại).

Câu tường thuật
Câu tường thuật

Ví dụ:

– She told me to go to work tomorrow. (Cô ấy bảo tôi đi làm vào ngày mai).

– She said she couldn’t join the outing because she was busy, (Cô đó nói rằng cô ấy không thể tham dự chuyến đi chơi vì cô ấy bận).

– They told me that there will be a meteor tomorrow. (Họ nhắc nhở tôi rằng sẽ có sao đổi ngôi vào ngày mai).

Trong tiếng anh Câu tường thuật được gọi là Reported Speech.

2. Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh

Trong giao tiếp, tiếng anh có ba dạng câu tường thuật cơ bản được sử dụng đó là: Câu tường thuật trong câu phát biểu, câu tường thuật dưới dạng câu nghi vấn và câu tường thuật của câu mệnh lệnh.

2.1. Câu tường thuật của câu phát biểu (Reported statements):

Cấu trúc câu tường thuật trong câu phát biểu: 

S + say(s)/said hoặc tell(s)/told + (that) + S + V.

Đây là loại câu tường thuật được dùng đa dạng trong tiếng anh, thường dùng để thuật lại hay đề cập lại các cuộc chuyện trò, câu chuyện được nhắc lại trong quá khứ của 1 người khác. những câu tường thuật này có 4 bước để xây dựng. Các bước đó bao gồm:

Bước 1: Chọn động từ tường thuật say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)

Để thuật lại câu chuyện trong tiếng việt chúng ta cần phải sử dụng các từ như anh ấy nói rằng…cô đó nói rằng…. Và trong tiếng anh những từ này thường được dùng bởi hai động từ là said (quá khứ đơn của say, với nghĩa là nói) và told (quá khứ đơn của tell, có nghĩa là kể cho ai đó)

Ví dụ: 

Max said that he is very busy (Max nói ra rằng anh đó đang rất là bận).

She told me she liked me (Cô ấy kể cho tôi rằng cô ấy thích tôi).

Ngoài said và told, chúng ta còn có thể sử dụng nhiều từ khác để diễn tả rõ tính chất của lời đề cập hơn: asked (yêu cầu); denied (phủ nhận); promised (hứa); suggested (gợi ý, đề nghị) và nhiều từ khác. 

Ngoài ra, những từ này thường không dùng cấu trúc said that hay told somebody that, mà sử dụng cấu trúc V-ing hoặc to + Verb

Ví dụ:  asked somebody + to Verb hay denied + V-ing.

Lưu ý: Liên từ “that” có thể được lược bỏ trong câu gián tiếp và động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ.

Ví dụ: He told her (that) he didn’t love her anymore. (Anh đó nhắc với cô ấy (rằng) anh đấy không còn yêu cô đấy nữa).

Bước 2: “lùi thì” động từ trong câu tường thuật

Để với thể tường thuật được một lời kể, câu chuyện ở trong quá khứ và có thể không đúng ở thời điểm hiện tại thì chúng ta khi sử dụng cần phải lùi động từ về quá khứ. Đây được gọi là “lùi thì”.

Thông thường thì được lùi được biểu lộ như sau:

– Hiện tại lùi về quá khứ;

– Tương lai lùi về tương lai trong quá khứ;

– Quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

Cụ thể ta theo dõi nội dung dưới đây:

Tường thuật trực tiếp sang tường thuật gián tiếp:

Simple present (Hiện tại đơn) sang Simple past (Quá khứ đơn).

Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) sang Past continuous (Quá khứ tiếp diễn).

Simple past (Quá khứ đơn) sang Past perfect (Quá khứ hoàn thành).

Present perfect (Hiện tại hoàn thành) sang Past perfect (Quá khứ hoàn thành).

Past perfect (Quá khứ hoàn thành) sang Past perfect (Quá khứ hoàn thành).

Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) sang Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn).

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) sang Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn).

Future (Tương lai đơn) sang Present conditional (Điều kiện ở hiện tại).

Future continuous (Tương lai tiếp diễn) sang Conditional continuous (Điều kiện tiếp diễn).

Lưu ý: các từ khiếm khuyết thì sẽ được biến đổi như:

– Can → Could

– May → Might

– Must → Must/Had to

Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to.

Không lùi thì lúc Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu trần thuật chỉ một sự thực hiển nhiên, 1 chân lý.

Ví dụ: 

Daniel said: “You can go with him to the university”. ↠ Daniel said I could go with him to the university.

She said: “I have seen that girl”. ↠ She said she had seen that girl.

Bước 3: Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu

Dưới đây là bảng chuyển đổi đại từ trong câu tường thuật

Trong câu trực tiếpTrong câu tường thuật
Đại từ nhân xưngI
We
You
He, She
They
I, we
Đại từ sở hữuMine
Ours
Yours
His, hers
Theirs
Mine, Ours
Tính từ sở hữuMy
Our
Your
His, her,
Their
My, Our
Tân ngữMe
Us
You
Him, her
Them
Me, us

Lưu ý: Khi tường thuật câu nói của chính mình thì những đại từ, tính từ trên không đổi.

Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho thích hợp

Chúng ta cũng cần phải đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian. Điều này cũng khá dễ hiểu, vì lúc trần thuật lại câu nói của người khác, chúng ta thường không còn ở vị trí và thời điểm lúc người ấy nhắc nữa.

Dưới đây là bảng những từ chỉ nơi chốn, thời gian thường gặp trong tiếng Anh:

Câu trực tiếpCâu tường thuật
here
now
today/ tonight
tomorrow
next week
yesterday
last week
ago
there
then/ at that moment
that day/ that night
the next day
the following week
the previous day /the day before
the week before
before

2.2. Câu tường thuật cho câu hỏi

Về cơ bản câu tường thuật cho 1 câu hỏi cũng không khác câu tường thuật cho 1 câu thường ngày như trên và chỉ có một số chỗ khác biệt như sau:

Ở dạng câu hỏi câu tường thuật bao gồm 2 mẫu đó là Yes/No question và Wh-Question.

Trước hết là câu trần thuật dạng thắc mắc Yes/No Question

Đây là một dạng câu hỏi tương đối đơn giản trong tiếng Anh, thường bắt đầu bằng động từ TO BE hoặc trợ động từ. Những bước làm vẫn tương tự như câu trần thuật dạng câu phát biểu, không những thế cần lưu ý những điều sau:

– Dùng động từ giới thiệu “ask” hoặc inquire, wonder, want to know,.. + Liên từ.

– Sử dụng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý nghĩa có hoặc không.

Cấu trúc: 

S + asked (+object) + if/whether + subject + V.

Ví dụ: He said, “Do you like strawberry?” (Anh ấy đề cập, “Bạn có thích dâu không?”)

→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu không.)

Tiếp theo là câu tường thuật dạng Wh-Question

Ở dạng này sẽ khởi đầu với các từ thông dụng dùng để hỏi trong tiếng anh như: What, Who, When, Where, Why,… nghi vấn dạng này vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong tiếng Anh, bên cạnh đó cần lưu ý những điều sau:

– Lặp lại từ để hỏi sau động từ giới thiệu

– Đổi quy trình câu thành câu trần thuật

Cấu trúc: 

S + asked (+Object) + What/When/… + Subject +Verb

Ví dụ: My mother said, ‘What time do you go out?’ (Mẹ tôi nói, ‘Mấy giờ bạn sẽ đi chơi?’)

My father want to know what time I go to the bed. (Bố tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ.)

2.3. Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

Câu trần thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định cấu trúc như sau: 

S + told + O + to-infinitive.

Ví dụ:“Please call me, Mary.” Tom said. (Tom nói: “Hãy gọi tôi nhé Mary”.)

Tom told Mary to call him. (Tom bảo Mary hãy gọi cho anh ấy.)

Câu trần thuật dạng câu mệnh lệnh phủ định cấu trúc như sau: 

S + told + O + not to-infinitive.

Ví dụ: “Don’t eat in bus!” the driver said. (&Ldquo;Không ăn trên xe buýt”, tài xế nhắc.)

The driver told the passengers not to eat in bus. (Tài xế nhắc với các người hành khách không ăn trên xe buýt.)

Một số động từ thông dụng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

Câu tường thuật
Câu tường thuật

3. Những câu tường thuật đặc biệt

Trong tiếng anh ngoài các cấu trúc câu tường thuật bình thường đã được nêu ở bên trên thì còn các dạng câu tường thuật đặc thù với phương pháp sử dụng và cấu khác có câu trần thuật thường ngày

Cấu trúc: 

S + promised + to V

Ví dụ:

– She promised to pay back the money she borrowed (Cô ấy hẹn sẽ trả lại số tiền mà cô ấy đã mượn).

– He promised to quit smoking (Anh ấy hứa sẽ bỏ thuốc lá)

Cấu trúc: 

S + agree + to V

Ví dụ:

– She agrees to leave the house the next day (Cô ấy đồng ý rời khỏi ngôi nhà vào ngày hôm sau).

– She agrees to go to the birthday party (Cô đó đồng ý đến dự buổi chiêu đãi sinh nhật).

Cấu trúc: 

S + accuse + sb + of + Ving

Ví dụ:

They accused him of beating people and causing injuries (Họ buộc tội anh ta đánh người và gây thương tích).

– He accused her of stealing (Anh ta kết tội cô đó ăn cắp).

4. Tổng kết

Thế là Tandaiduong.edu.vn đã chia sẻ hết những điều bạn cần phải biết để có thể chinh phục được cấu trúc câu tường thuật này rồi. Chắc hẳn là bạn đã hiểu thêm được nhiều kiến thức về dạng này rồi đúng không nè.

Hy vọng các bạn sẽ tiếp tục đồng hành cùng Tandaiduong.edu.vn để cùng nhau trao dồi thêm kiến thức về tiếng Anh nhé. Trang web còn chia sẻ rất nhiều cách để giúp ghi nhớ nhanh, lâu các dạng kiến thức, bạn có thể thêm khảo thêm nhé!

Leave a Comment