Cấu trúc suggest được sử dụng rất nhiều trong văn kể và giao thiệp, sử dụng để gợi ý hoặc đề nghị cho ai ấy làm việc gì. Bên cạnh đó, nếu như học sâu hơn, cấu trúc này còn mang nhiều điều thú vị khác nữa. Tân Đại Dương sẽ chia sẻ cho bạn cấu trúc này qua bài viết sau nhé!
I. Cấu trúc suggest

Cấu trúc 1: Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)
Trong trường hợp này thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ suggest.
Ví dụ:
- I suggest a white wine with this dish. (Tôi đề nghị sử dụng rượu nho trắng cùng món ăn này.)
- She suggested some milk with bread for breakfast. (Cô đấy gợi ý một ít sữa với bánh mì cho bữa sáng).
- He suggested a song of his favorite singer. (Anh ấy đề nghị 1 bài hát của ca sĩ anh yêu thích)
Trong trường hợp muốn đề cập tới đối tượng nhận được lời đề xuất, ta sử dụng “suggest sth to sb”.
Ví dụ:
- My teacher suggested a course I could sign up for at the end of the year.
=> My teacher suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.
(Giáo viên của tôi đề xuất cho tôi 1 khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)
- Can you suggest a good dictionary to me? (Bạn có thể gợi ý 1 cuốn từ điển tốt cho tôi được không?)
- She suggested an amazing book to him. (Cô đó gợi ý một cuốn sách hay cho tôi).
Cấu trúc 2: Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)
Lúc đưa ra 1 yêu cầu, quan niệm, ta có thể dùng mệnh đề “that” theo sau động từ suggest. Trong những tình huống thông thường, ta có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.
Ví dụ:
- I suggest (that) we go out to have dinner. I know a very good restaurant. (Tôi đề nghị chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)
- He suggested (that) everybody go camping in the next summer. (Anh đấy gợi ý mọi người có thể đi cắm trại vào mùa hè tới).
- They suggest (that) all pages are numbered from 1 to 30. (Họ đề nghị các trang phải được đánh số từ 1 tới 30).
Chú ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ:
- The doctor suggests that he (should) lose some weights. (Bác sĩ khuyên anh đó nên giảm cân).
=> Chủ ngữ là he nhưng động từ lose không chia.
Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise (Bác sĩ khuyên cô ấy nên làm việc ít lại và tập thể dục thường xuyên hơn).
- They suggested that I (should) practice speaking English more. (Họ gợi ý rằng tôi nên tập nói tiếng Anh nhiều hơn).
Cấu trúc 3: Suggest + V-ing
Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi nói đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ khiến hành động ấy.
Ví dụ:
- He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous. (Anh đó yêu cầu nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đấy rất nghiêm trọng.)
- I suggested going swimming in summer. (Tôi bắt buộc đi bơi vào mùa hè).
- She suggested reading more books to broaden the mind. (Cô ấy bắt buộc nên đọc nhiều sách hơn để mở rộng kiến thức).
Cấu trúc 4: Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)
Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ suggest.
Ví dụ:
- Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend? (Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể sắm 1 mẫu áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi không?)
- Could you suggest where we can eat dinner tonight? (Bạn có thể gợi ý xem tối nay ta ăn tối ở đâu được không?
Chú ý: Không dùng to V sau suggest:
Ví dụ:
✔️ She suggests having the car repaired as soon as possible.
❌ She suggests to have the car repaired as soon as possible.
(Cô đó đề xuất được sửa xe càng sớm càng tốt).
Ngoài nghĩa bắt buộc, đề xuất thì động từ suggest còn có nghĩa “ám chỉ” (=imply).
Ví dụ:
Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)
Cụm từ suggest itself to somebody nghĩa là chợt nảy ra điều gì.
Ví dụ:
A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 biện pháp.)
II. Phương pháp dùng cấu trúc suggest
Cấu trúc suggest thường được dùng trong 5 trường hợp sau:
1. Cấu trúc suggest + gerund
Được sử dụng chủ yếu trong các tình huống, để nói chung chung, không ám chỉ 1 người cụ thể nào
Ví dụ:
- “Why suggest going to Yellowstone in June when the park is the most jammed?” (Sao lại khuyên tới Yellostone vào tháng 6 khi công viên này đông nghịt người?)

Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chứ không hề để nhấn mạnh người thực hành hành động trong lời bắt buộc ấy:
- “He also suggests going with your mother to her appointments.” ( Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hò hẹn với cô ta.)
Đôi khi người viết hoặc người kể muốn hạn chế ám chỉ người đọc là người có vấn đề, vì vài lời bắt buộc có thể làm người nghe mắc cỡ mà ta sử dụng cấu trúc suggest + gerund :
- “We suggest planning ahead.” (Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)
Trong mọi ví dụ bên trên, người nói hạn chế không muốn kể “I suggest (that) you…” vì không muốn ẩn ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng tới vấn đề đang nói đến, để giảm thiểu không làm người đọc giận.
Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn kể.
2. Suggest that S + V
Sử dụng cấu trúc “suggest that S + V” khi muốn khuyên mạnh tay một người hoặc 1 đội ngũ người cụ thể.
Ví dụ:

- Thầy thuốc đề nghị bệnh nhân: “I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down.” (đề nghị ông bà nên tập thể dục thường xuyên hơn để giảm huyết áp)
- “We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election.” (Chúng tôi đề xuất đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)
Không có “s” ở những từ “exercise” or “study”, bên cạnh đó người Bắc Mỹ có thể nói “I suggested that John exercises (or exercised) more”, nhưng cách viết này không chuẩn và nên tránh dùng trong văn viết.
Ví dụ:
- I suggested that John should exercise more.” (Anh thường dùng should sau suggested that)
Khi dùng thì hiện tại tiếp diễn mang “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người đề cập muốn đề xuất điều gì đó hoặc định giảng giải tại sao mình khuyên vậy.
Ví dụ:
- I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution.
(Tôi đang khuyến nghị làm chuyện gì ấy để dẹp bỏ sự bất mãn này, nhưng tôi chưa nghĩ ra phương pháp khắc phục nào hoàn hảo)
Trong văn đề cập, người ta thường dùng cấu trúc suggest that như sau
Ví dụ:
I suggested that he should buy a new house.
=I suggested that he bought a new house.
=I suggested that he buy a new house.
=I suggested his buying a new house.
Cấu trúc suggest dùng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với một chức phận hoặc gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào ấy.
Trong trường hợp này, ta dùng cấu trúc “suggest smt/sb for smt”
Ví dụ:
We suggested him for the post of Minister of the Interior. (Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ Bộ trưởng Nội vụ)
(Món đồ, sự việc) cho thấy ai ấy đã làm gì
Ví dụ:
The glove suggests that she was at the scene of the crime. (Chiếc găng tay cho thấy cô đó đã mang mặt tại hiện trường vụ án.)
Gợi ý gián tiếp, kể bóng gió; không nói thẳng, kể rõ
Ví dụ:
I didn’t tell him to leave, I only suggested it. (Tôi đâu với biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)
III. Bài tập:
Sử dụng lý thuyết cấu trúc suggest trên để hoàn thành các câu dưới đây.
1. My teacher suggested I _____ harder to pass the exam.
A. studies
B. study
C. studying
2. The professor suggested he _____ the research before March.
A. summit
B. summiting
C. summits
3. Her leader suggested _____ on time.
A. being
B. be
C. is
4. Linh suggests they _____ a meeting every week.
A. should have
B. have
C. Both are correct
5. The coacher suggested that they _____ a Facebook group.
A. have
B. has
C. having
6. Her parents suggest she _____ married as soon as possible.
A. get
B. gets
C. got
7. We have suggested _____ to London for this winter vacation.
A. going
B. go
C. should go
8. My older brother suggests that I _____ tennis to have good health.
A. (should) play
B. playing
C. plays
9. We suggest _____ a postcard to our grandmother.
A. send
B. sending
C. sent
10. I suggested that we _____ Peter to the party.
A. should invite
B. invite
C. Both are correct
Đáp án:
- B
- A
- A
- C
- A
- A
- A
- A
- B
- C
Trên đây là toàn bộ kiến thức về Cấu trúc Suggest mà Tân Đại Dương đã tổng hợp giúp bạn. Bạn cũng có thể học thêm các mẹo về ghi nhớ nhanh để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình nhé! Chúc các bạn học tốt.