Cấu trúc Spend và bài tập ứng dụng hay nhất

“She spends money like there is no tomorrow!”, “I hope you’ll spend an evening with us”. Đây là 2 ví dụ về cấu trúc Spend – một trong những cấu trúc cơ bản và nền tảng nhất trong tiếng Anh, đặc biệt là trong giao tiếp hằng ngày.

Trong bài viết ngày hôm nay, tandaiduong.edu.vn sẽ mang lại cho bạn một góc nhìn tổng quát và gần gũi nhất về cấu trúc Spend này cũng như những bí quyết sử dụng khác và các kiến thức có liên quan nhé!

Cấu trúc Spend
Cấu trúc Spend

1. CẤU TRÚC SPEND

Theo từ điển Cambridge, “spend” là một động từ với nghĩa tiêu xài, tiêu dùng, dành (cái gì đó).

Ví dụ:

  • spend money (tiêu tiền)
  • spend time (sử dụng thời gian)

Thông thường, “spend” được chia thành rất nhiều kiểu cấu trúc, đó là các cấu trúc nào, Cả nhà hãy cùng theo dõi tiếp nhé!

a. “Spend” đi với danh từ

Cấu trúc:

S + spend + time/ money/ something + on/ in + N

Cấu trúc này có nghĩa bạn chi bao nhiêu thời gian/ tiền/ cái gì vào điều gì/ thứ gì

Ví dụ:

  • How much time do you guys spend on your hobbies?
    (Các bạn sử dụng bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình?)
  • Experts suggest that parents should place limits on the amount of time their children spend on TV.
    (Chuyên gia khuyên rằng bố mẹ nên đặt ra giới hạn về lượng thời gian con của họ xem TV.)
  • They shorten the amount of time patients must spend in the hospital.
    (Họ cũng rút ngắn thời gian mà bệnh nhân phải ở lại bệnh viện.)

b. “Spend” đi với động từ

Cấu trúc:

S + spend + time/money/ something (+ on) + Ving

Cấu trúc này mang nghĩa bạn chi bao lâu thời gian/ tiền/ điều gì để làm việc gì.

Ví dụ:

  • She should spend more time studying and less time running after idols.
    (Cô ta nên dành nhiều thời gian học hành và bớt lại thời gian chạy theo thần tượng.)
  • It’s found out that present-day children spend very little time on reading books!
    (Người ta chỉ ra rằng phần đông con nít hiện tại dành rất ít thời gian cho việc đọc sách!)
  • I spent two hours taking issue with him on that matter.
    (Tôi đã mất 2 tiếng đồng hồ tranh biện với anh ta về vấn đề ấy.)

c. “Spend” trong những thành ngữ

Ngoài các cấu trúc trên, “spend” còn thường xuyên xuất hiện trong thành ngữ. Dưới đây là những thành ngữ thông dụng nhất mà tandaiduong.edu.vn đã tổng hợp:

  1. spend money as if/ like there’s no tomorrow (Tiêu tiền hoang phí/ tiêu như không biết ngày mai)

Ví dụ:

He spends money as if there is no tomorrow!

(Anh ta tiêu tiền rất phung phí!)

  1. spend money like water (Tiêu tiền một cách hoang phí)

Ví dụ:

For years Tim was an absolute penny-pincher, but now he has a steady job, he spends money like water.

(Nhiều năm trước Tim là 1 kẻ keo kiệt, nhưng giờ anh ta đã có 1 công việc ổn định nên anh ta tiêu tiền như nước.)

  1. spend the rest of (one’s) life (Dành những ngày tháng của người nào tới cuối đời)

Ví dụ:

She said she wants to spend the rest of my life on a tropical island.

(Cô ấy nói cô ấy muốn sống hết quãng đời còn lại trên một hòn đảo miền nhiệt đới.)

  1. spend the night with somebody (dành cả đêm với ai đó)

Ví dụ:

My granddaughter was spending the night with her friends.

(Cháu gái của tôi đã dành cả đêm với những người bạn của nó.)

  1. spend a king’s ransom (dành một món tiền to cho điều gì đó)

Ví dụ:

We spend a king’s ransom for the next vacation.

(Chúng tôi dành một khoản tiền lớn cho kỳ nghỉ tiếp theo.)

2. CÁCH VIẾT LẠI CÂU MANG CẤU TRÚC SPEND

Cấu trúc Spend

a. Viết lại câu từ Spend sang Waste

Spend = Waste = tiêu tốn

Cấu trúc: S + Spend + time/money + (on) + Ving/N…

→ S + Waste + time/money + (on) + Ving/N…

E.g. I spend a lot of time on day – dreaming.

→ Tôi dành hầu hết thời gian để mộng mơ.

E.g. I waste a lot of time on day – dreaming.

→ Tôi tốn phần lớn thời gian để mơ mộng.

b. Viết lại câu từ Spend sang It take

Cấu trúc: S + Spend + time/money + Ving/N…

→ It takes + somebody + time/money + to Vinf…

E.g. She spent hours trying to repair the car.

→ Cô đó đã dành nhiều giờ để cố gắng sang sửa cái xe.

E.g. It took her hours to try to repair the car.

→ Cô ấy đã dành nhiều giờ để quyết tâm tu sửa cái xe.

c. Một số cấu trúc khác của Spend

Cấu trúc: S + Spend + something + Ving + something…

E.g. My parents spent about $500 rebuilding the house.

→ bố mẹ của tôi đã dành khoảng 500 đô để tu sửa lại ngôi nhà.

Cấu trúc: S + Spend + something + on + something…

E.g. Tom is spending more on clothings than he used to.

→ Tom đang dành hầu hết cho quần áo hơn trước kia.

Chú ý: Sau 2 cấu trúc trên của Spend mang thể đi kèm sau đó là “with someone”.

3. PHÂN BIỆT CẤU TRÚC SPEND VỚI IT TAKES VÀ WASTE

Có lẽ đến đây cả nhà đã hiểu rõ về bí quyết sử dụng và cấu trúc với “Spend”, “It takes” và “Waste” đúng không nào? Để mang 1 cái nhìn tổng quát hơn, tandaiduong.edu.vn sẽ tóm tắt lại cách phân biệt ba cấu trúc này nhé:

Cấu trúc Spend
Cấu trúc Spend
Cấu trúcÝ nghĩa
SpendS + spend + time/ money/ something + on/ in + NS + spend + time/money/ something (+ on) + V-ing.Dành thời gian/ tiền/ cái gì vào cái gì hoặc việc gì(Mang nghĩa tích cực hoặc tiêu cực)
It takesIt takes/took (+ sb) + time + to do somethingLàm việc gì tốn bao nhiêu thời gian (Mang nghĩa tích cực hoặc tiêu cực)
WasteS + waste(s) + time/ money/ something + on + NS + waste(s) + time/ money/ something + V-ingTiêu tốn bao nhiêu thời gian/ tiền bạc/ cái gì vào việc gì hoặc điều gì gì(Chỉ có nghĩa tiêu cực)

Qua bảng trên ta có thể thấy cấu trúc Spend và Waste đi với V-ing khi mà cấu trúc It takes đi có to V. Đây cũng chính là điểm khác biệt chúng ta cần phải lưu ý khi dùng ba cấu trúc này

4. BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC SPEND

Bài tập 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. My father often … 8 hours a day working in the factory.

A. Spends

B. Spent

2. You should not … The whole day on computer games.

A. to waste

B. Waste

3. Jim spends a little time … His homework.

A. On

B. In

4. Girls often waste hours … Buying one pair of shoes.

A. On

B. In

5. How long did you spend on …?

A. Doing your housework

B. to do your housework

Bài tập 2: Viết lại câu dùng cấu trúc phù hợp

1. We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.

2. I spend two hours doing my homework everyday.

3. It takes Jess 30 minutes to remove her makeup everyday.

4. I spent one hour and 40 minutes watching the “EXIT” movie in the cinema.

5. They used to walk to school in half an hour.

Bài tập 3: hoàn tất các câu sau dùng Spend/Spend time/Spend money

1. At the same time, credit card companies and hire purchase outfits are queuing up to let us _____ we don’t have yet.

2. It’s not like me or my friends ever had any real money to _____ at the mall.

3. Corporate America’s reluctance to _____and hire has been the biggest drag on this lackluster recovery.4.

4. The ten celebrities will _____ two weeks in Australia surviving on rice and water.

5. The average _____per child is continuing to rise year-on-year.

5. TỔNG KẾT

Qua phần tổng hợp đầy đủ trên, chúng ta có thể thấy cấu trúc Spend cũng khá dễ phân biệt với những dạng cấu trúc với ý nghĩa như vậy. Tandaiduong.edu.vn tin rằng chỉ cần nắm vững lý thuyết, chăm chỉ tập luyện và thực hiện, bạn sẽ có thể sử dụng thạo những cấu trúc này.

Hãy tìm hiểu thêm các cách giúp bạn nhớ lâu được kiến thức tiếng Anh tại tandaiduong.edu.vn nhé!

Leave a Comment