Cấu trúc So as to và In order to là cụm từ chỉ mục đích, thường rất phổ biến trong các bài kiểm tra cũng như là giao thiệp bình thường. Ngoài ra, cấu trúc so as to, in order to có nghĩa gì, cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng Tandaiduong.edu.vn khám phá ngay dưới đây nhé.
1. Cách dùng cấu trúc so as to và In order to
Cấu trúc so as to và In order to có nghĩa là “để, để mà”, được sử dụng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đấy.
Ví dụ:
– I study English in order to speak to my UK friend. (Tôi học tiếng Anh để trò chuyện với người bạn tới từ Anh).
– He works hard so as to have a better life in the future. (Anh đấy làm việc chăm chỉ để có được cuộc sống tốt hơn trong tương lai).

2. Cấu trúc so as to và in order to
2.1 Cấu trúc so as to và in order to – khi mục đích của hành động hướng đến chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước
Cấu trúc: S + V + in order/so as + (not) + to + V ….
Ví dụ:
– I worked hard. I wanted to pass the test (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi).
=> I worked hard so as to pass the test (Tôi học hành siêng năng để đỗ kỳ thi).
– I worked hard. I didn’t want to fail the test (Tôi học hành siêng năng. Tôi không muốn trượt kỳ thi)
=> I worked hard in order not to fail the test (Tôi học hành siêng năng để không trượt kỳ thi).
2.2 Cấu trúc in order to – khi mục đích hành động nhắm đến đối tượng khác
Cấu trúc: S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Ví dụ:
She works hard. She wants her kid to have a better life (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống sung túc hơn).
=> She works hard in order for her kid to have a better life (Cô ấy làm việc siêng năng để con cô ấy có cuộc sống sung túc hơn).
2.3 Một số lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh

– Cấu trúc in order to/ so as to chỉ ứng dụng được lúc hai chủ ngữ trong 2 câu giống nhau
– Bỏ chủ ngữ câu sau bỏ những chữ want like hope…giữ lại động từ sau nó.
– Cấu trúc in order to và cấu trúc in order that có cách sử dụng khác nhau.
Ví dụ:
I study hard. I want to pass the exam. (Tôi học hành siêng năng. Tôi muốn vượt qua kỳ thi).
-> I study hard in order to pass the exam. (Tôi học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi)
3. Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh
Ngoài những cấu trúc so as to và in order to thì dưới đây là các cấu trúc tương đương. Ví dụ cấu trúc so that và in order to mang nghĩa như nhau, ngoài ra cách dùng của chúng khác nhau.
3.1 Cấu trúc: to + V
Ví dụ:
I worked hard so as to pass the test.
= I worked hard to pass the test. (Tôi học hành siêng năng để đỗ kỳ thi.)
Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.
3.2 Cấu trúc: So that
Cấu trúc: S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V
Ví dụ:
He works hard in order for his kid to have a better life
= He works hard so that his kid will have a better life. (Anh đó làm việc chăm chỉ để con anh đó có cuộc sống tốt hơn.)
3.3 Cấu trúc: with a view to V – ing
Cấu trúc: With a view to V-ing, S + V …
Ví dụ:
My friend has to practice playing the guitar so much to have a good performance tomorrow.
=> With a view to having a good performance tomorrow, my friend has to practice playing the guitar so much (Để có buổi trình diễn tuyệt vời vào ngày mai, bạn tôi phải tập đánh ghi ta rất nhiều).
3.4 Cấu trúc: with an aim of V – ing
Cấu trúc: With an aim of V-ing, S + V …
Ví dụ:
– My father found a new apartment near Tay Ho to work conveniently.
=> With an aim of working conveniently, my father found a new apartment near Ho Guom (Để tiện cho việc đi làm, bố tôi đã tìm 1 căn hộ mới gần Tây Hồ).
– My brother has collected money in order to buy a new motorbike.
=> With an aim of buying a new laptop, my brother has collected a motorbike.
(Với mục đích mua xe máy mới, anh trai tôi đang tiết kiệm tiền).
4. Bài tập và đáp án cho cấu trúc So as to và In order to trong tiếng Anh
4.1. Bài tập
Viết lại câu sử dụng cấu trúc SO AS to hoặc IN ORDER to
1. He opened the window. He wanted to let fresh air in.
………………………………………………………………………………………
2. I took my camera. I wanted to take some photos.
…………………………………………………………………………………………………..
3. He studied really hard. He wanted to get better marks.
……………………………………………………………………………………………..
4. Jason learns Chinese. His aim is to work in China.
………………………………………………………………………………………………….
4.2. Đáp án
1. He opened the window in order to fresh air in
2. I took my camera so as to take some photos
3. He studies really hard in order to get better marks
4. Jason learns Chinese in order to work in China
Phía trên là toàn bộ những kiến thức về cấu trúc so as to và In order to để các bạn có thể học thêm. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn nắm chắc về cụm từ chỉ mục đích này nhé.
Không những thế, nếu như bạn đang gặp trắc trở về cách học tiếng Anh, chưa biết bắt đầu học từ đâu thì hãy đến ngay Tandaiduong.edu.vn để tham khảo và được tư vấn một số trung tâm uy tín nhất để chọn cho khóa học tiếng Anh phù hợp cho mình nhé.