Cấu trúc shall trong tiếng Anh được sử dụng để đưa ra lời đề nghị, lời mời, diễn tả một ý định nào đó hay đưa ra điều lệnh trong giấy tờ luật,… Vậy cụ thể, “shall” được dùng như thế nào?
Trong bài viết hôm nay, Tân Đại Dương sẽ bật mí đến bạn các kiến thức này. Cùng với đó, bạn còn học được cách phân biệt “shall” với “will”, “would”, “should” trong tiếng Anh.
Shall là gì?
Shall /ʃəl/, /ʃæl/ có nghĩa là nên, sẽ làm gì; nhất định sẽ phải, chắc sẽ làm gì đó.
Ví dụ minh hoạ:
- We shall hear more about it. (Chúng ta sẽ nghe thêm về vấn đề này).
- You shall have my book tomorrow. (Thế nào ngày mai anh cũng có quyển sách của tôi).

Cách dùng cấu trúc shall
Shall tiếng Anh được dùng ở cả câu hỏi và câu trả lời. Chúng ta thường bắt gặp cấu trúc shall phổ biến nhất khu chúng đi cùng với ngôi thứ nhất. Khi sử dụng ở ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba thì shall đều mang ý nghĩa và vai trò hoàn toàn khác nhau.
Ở ngôi thứ nhất
Ở ngôi thứ nhất, shall hay đi kèm với I và We.
Shall I/We + V…?/ S + shall + V |
Sử dụng để nói hoặc dự đoán về tương lai
Ví dụ:
- This time next week I shall be in Scotland.
Nghĩa: Vào thời gian này tuần sau thì tôi sẽ đang ở Scotland.
- We shan’t be gone long.
Nghĩa: Chúng tôi sẽ không đi lâu đâu.
Lưu ý: shall not = shan’t.
Sử dụng để đưa ra lời đề nghị
Ví dụ:
- Shall I send you the book?
Nghĩa: Tôi gửi bạn cuốn sách nhé?
- Shall I wait for you?
Nghĩa: Anh đợi em nhé?.
Sử dụng để đưa ra lời gợi ý
Ví dụ:
- Let’s look at it again, shall we?
Nghĩa: Chúng ta cùng nhìn lại nó thì sao?
- Shall we meet at the theater?
Nghĩa: Chúng ta gặp nhau tại rạp hát được không?

Sử dụng để xin lời khuyên
Ví dụ:
- What shall we do this weekend?
Nghĩa: Chúng ta nên làm gì vào cuối tuần này?
- How shall I cook it?
Nghĩa: Tôi sẽ nấu nó sao đây?.
Ở ngôi thứ hai và thứ ba
Shall khi đi kèm với danh từ ở ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 thì ít được dùng hơn, đặc biệt rất ít được dùng trong văn nói hiện đại. Nó có 2 mục đích khác nhau:
Sử dụng để diễn tả ý định
Ví dụ:
- You shall have a sweet.
Nghĩa: Con sẽ ăn một viên kẹo.
- He shan’t let him come here.
Nghĩa: Anh ấy sẽ không đến).
Sử dụng để diễn tả mệnh lệnh
Ví dụ:
- Yatchs shall go round the course, passing the marks in the correct order.
Nghĩa: Các du thuyền lướt sóng phải chạy quanh bãi đua, ngang qua các dấu hiệu ở đúng vị trí.
- Members shall enter the names of their guests in the book provided.
Nghĩa: Các thành viên phải ghi tên khách dự vào sổ tay được phát.
Một số lưu ý:
- Với ý nghĩa diễn tả mệnh lệnh, cấu trúc shall chủ yếu được sử dụng trong các văn bản pháp lý hay quy định. Trong tiếng Anh thường ngày, chúng ta sử dụng must hoặc have thay cho shall.
- Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc “shall you?”. Đây là một cấu trúc cũ thường được sử dụng trong tiểu thuyết. Bởi vì nó ngắn gọn hơn so với sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
Ví dụ: Shall you go? = Will you be going? (Cậu sẽ phải đi à?).
Sự khác nhau giữa Will và Shall trong tiếng Anh
“Shall” và “will” là 2 từ đồng nghĩa, chúng cùng là một động từ khuyết thiếu và cùng được sử dụng trong câu cầu khiến. Do đó, người học thường bị nhầm lẫn cách dùng giữa 2 từ này. Để tránh những sai sót, người học có thể tham khảo cách phân biệt sự khác nhau giữa Will và Shall trong tiếng Anh.

Shall | Will | |
---|---|---|
Thì | Tương lai đơn | Tương lai đơn |
Mục đích sử dụng | Sử dụng khi muốn đưa ra một đề nghị hoặc một gợi ý | – Câu khẳng định, phủ định trong thì tương lai đơn – Đưa ra một yêu cầu hoặc một mệnh lệnh |
Chủ ngữ | I/we | Linh hoạt |
Bài tập ứng dụng cấu trúc shall
Phần bài tập
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng trong những đáp án dưới đây
1. What about …… to the new park today?
- to going
- going
- to go
- go
2. Why ………. a book?
- you read
- to read
- don’t you to read
- don’t you read
3. …… I start now?
- What about
- Shall
- Why do
- Let’s
4. ……… talk rudely.
- Let’s not to
- Let’s to not
- Let’s don’t
- Let’s not
5. We ……… home and watch TV.
- could stay
- have to stay
- will stay
- must stay
6. Let’s ……….our time.
- to waste
- wasting
- don’t waste
- not waste
7. Why don’t we …… chess?
- played
- playing
- to play
- play
8. Shall we ……. out for your birthday next Saturday?
- going
- to going
- to go
- go

9. It would be great ………… a break now.
- taking
- to take
- to taking
- take
10. …….. we meet?
- Shall
- Let’s
- Why
- How about
Đáp án
1. going | 2. don’t you read | 3. Shall | 4. Let’s not | 5. could stay |
6. not waste | 7. play | 8. go | 9. taking | 10. Shall |
Kết luận
Phía bên trên, Tân Đại Dương vừa chia sẻ đến bạn kiến thức cấu trúc shall trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đối với các bạn trong việc học ngoại ngữ.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác của Tân Đại Dương về mẹo làm bài trắc nghiệm để có thể nâng cao khả năng làm bài của bản thân nhé!