Cấu trúc Remind và cách phân biệt với Remember

Động từ Remind có lẽ đã rất quen thuộc với những bạn học tiếng Anh nhưng không phải ai cũng hiểu rõ cách dùng và cấu trúc Remind.

Vì vậy, hãy cùng tandaiduong.edu.vn tìm hiểu ngay những kiến thức tổng quan về cấu trúc Remind trong tiếng Anh và làm bài tập ứng dụng có đáp án chi tiết cuối bài viết nhé!

Xem thêm:
Cấu trúc Mind
Cấu trúc Not Until
Cấu trúc Deny và Refuse

Cấu trúc Remind trong tiếng Anh

Remind là động từ có ý nghĩa là nhắc lại nhưng khi kết hợp với những động từ, giới từ hay mệnh đề khác thì remind lại mang nhiều ý nghĩa khác nhau.

Dưới đây là 5 dạng cấu trúc Remind mà các bạn cần nhớ.

Cấu trúc Remind trong tiếng Anh
Cấu trúc Remind trong tiếng Anh

Dạng 1: Remind + To V

S + Remind + O + to Vinf…

Cấu trúc Remind + To V dưới câu sử dụng để nhắc nhở ai đó làm việc gì mà vô tình khiến họ lãng quên.

Ví dụ:

  • Please remind Linna to lock the door. (Làm ơn nhắc nhở Linna khóa cửa).
  • Please remind Tinny to do his homework. (Làm ơn nhắc nhở Tinny làm bài tập về nhà).

Dạng 2: Cấu trúc Remind với mệnh đề.

S + Remind + that + S + V…

Cấu trúc Remind + mệnh đề dưới câu sử dụng để nói về một sự thật.

Ví dụ: Chi reminded that Lam hasn’t gone to school the last day. (Chi đã nhắc nhở rằng Lam đã không đi học ngày hôm qua).

Dạng 3: Cấu trúc Remind About.

S + Remind + about + Ving…

Cấu trúc Remind about được sử dụng để diễn tả việc làm chưa xảy ra; nhiệm vụ hay hoạt động nên làm.

Ví dụ 1:

  • Linna did not remind me about the drinks in the car. (Linna đã không nhắc nhở tôi về đồ uống tại trên xe).
  • Hena’s mother reminds her about doing his homework. (Mẹ của Hena nhắc nhở cô ấy về việc làm bài tập về nhà).

Dạng 4: Cấu trúc Remind Of.

S + Remind + of + N/ Ving…

Cấu trúc Remind Of được sử dụng để nói về việc khiến người nói hoặc người nghe hồi tưởng lại chuyện xảy ra dưới quá khứ hoặc nhớ lại về các điều vô tình lãng quên dưới hiện tại.

Ví dụ:

Please remind me of your address. (Làm ơn nhắc tôi địa chỉ của bạn).

Cấu trúc Remind khi phối hợp với giới từ Of còn có ý nghĩa chỉ sự giống nhau hay sự tương đồng với ai/ cái gì.

Ví dụ:

  • Tim reminds me of his old friend. (Tim liên tưởng tôi giống bạn cũ của anh ấy).
  • Kinny reminded me of his girlfriend. (Kinny liên tưởng tôi giống bạn gái của anh ấy).

Dạng 5: Cấu trúc Remind sử dụng để nhắc nhở.

May I Remind…

Cấu trúc Remind còn sử dụng để nhắc nhở ai đó. (Áp sử dụng cấu trúc Remind này với người lạ trong lần đầu gặp mặt hay cho một nhóm người hoặc để hỏi về những dịch vụ phục vụ khách hàng).

Ví dụ: May I remind all passengers that the flight will be landed. (Nhắc nhở toàn bộ những hành khách rằng chuyến bay sắp được hạ cánh).

  • Note: Trong câu, Remind được chia theo chủ ngữ và chia theo thời động từ dưới câu.
  • Ngoài ra dưới quá trình dùng cũng có nhiều, rất nhiều bạn hay nhầm lẫn giữa remember và remind. Phần trong đây sẽ khắc phục nốt các sai lầm này của những bạn cứ nha.

Phân biệt cấu trúc Remind và Remember

Hai động từ remind và remember có định nghĩa và cách dùng khác giống nhau từ đó khiến nhiều bạn mới tìm hiểu sẽ dễ nhầm lẫn.

Hiểu được điều đó, chúng tôi đã tổng hợp những đặc điểm dễ để phân biệt cấu trúc Remind và Remember để các bạn cùng tham khảo.

Xem thêm:
Cấu trúc Although, Though, Even Though, Despite và In Spite Of
Cấu trúc Need
Cấu trúc Object
Cấu trúc Should
Phân biệt cấu trúc Remind và Remember
Phân biệt cấu trúc Remind và Remember

Cấu trúc Remember

  • Động từ remember có nghĩa: nhớ, nhớ lại hay hồi tưởng.
  • Nếu ta “remember” một người hay một sự kiện nào dưới quá khứ nghĩa là trí óc ta vẫn còn ấn tượng về người, sự kiện đó và ta có thể tưởng tượng ra được.

Ví dụ: I can’t remember his name. (Tôi không thế nhớ được tên của anh ấy.)

  • Động từ remember thường không sử dụng dưới những thì tiếp diễn. Tuy nhiên ta có thể sử dụng phương thức “-ing” hoặc động từ nguyên dòng có “to” theo sau remember nhưng ý nghĩa khác nhau.
  • “Remember doing something“ là nhớ đã làm một việc gì, tức trí nhớ của ta có ấn tượng về việc đã làm dưới quá khứ.

Ví dụ:

  • Dolly remembered locking the door before she left. (Dolly nhớ là đã khoá cửa trước khi cô ấy rời đi.)
  • Zone remember to post a letter. (Zone nhớ là sẽ phải đi gửi thư.)

Cấu trúc remind

Nếu ta muốn lưu ý, nhắc nhở người nào đó làm việc gì thì ta không sử dụng động từ remember để diễn tả mà sử dụng remind. có nghĩa: nhắc nhở, làm nhớ lại cái gì, điều gì. Cấu trúc thông dụng là “remind someone of someone/ something” .

Ví dụ: This poem reminds me of my hometown. (Bài thơ này khiến tôi nhớ lại thị trấn quê nhà.)

Cấu trúc tương tự là “remind someone of doing something“ sử dụng để nhắc người nào làm một việc gì đó mà họ cần làm hoặc lưu ý ai đó là họ đã có ý định làm việc đó.

Ví dụ: Lone reminded me to speak to her about my brother. (Lona nhắc tôi nói với cô ấy về em trai của tôi.)

  • Chú ý là ta không sử dụng cấu trúc Remind someone of doing something.
  • Một cấu trúc khác của remind cũng được sử dụng là “remind someone that something“ .

Ví dụ: Lillyreminded me that we had a wedding to go to on Sunday. (Lilly nhắc tôi là chúng tôi phải dự một đám cưới vào ngày chủ nhật.)

Phân biệt cấu trúc remind và remember

Như vậy, remember và remind không đồng nghĩa với nhau. Để phân biệt cấu trúc remind và remember, ta hãy so sánh:

Ví dụ 1:

  • Remind me to answer that letter.  (Hãy nhắc tôi giải đáp bức thư đó.)
  • I’m afraid I won’t remember to answer that letter.  (Tôi e rằng mình sẽ quên giải đáp bức thư đó.)

Cách dùng cấu trúc Remind trong câu

Như những cấu trúc vừa được đề cập đến ở trên. Có thể thấy được remind trong câu có rất nhiều nghĩa được dùng.

  • Remind sẽ được dùng để nhắc nhở, khiến người nào khơi gợi, hay nhớ lại một vấn đề.
  • Remind còn được người nói dùng để hồi tưởng vấn đề trong quá khứ của họ.
  • Nhắc nhở một người mới quen cách trang trọng, và tuỳ thuộc vào danh từ hay mệnh đề theo sau để xét dạng của động từ để làm bài, sử dụng nhé.

Bài tập ứng dụng cấu trúc Remind

Xem thêm:
Cấu trúc It Take
Cấu trúc Asked me
Cấu trúc Offered

Để ôn tập lại những kiến thức về cấu trúc Remind các bạn đã tham khảo trong bài viết trên, các bạn có thể thực hành ngay với những bài tập ứng dụng cấu trúc Remind dưới đây. Sau khi làm xong các bạn có thể kiểm tra lại bài làm với đáp án chi tiết phía cuối bài.

Bài tập ứng dụng cấu trúc Remind
Bài tập ứng dụng cấu trúc Remind

Bài tập 1

Sử dụng kiến thức cấu trúc Remind để chọn động từ đúng trong ngoặc để điền vào chỗ trống

  1. Some people (argue/remind) that banning motorbikes from city centers would reduce pollution
  2. The organization campaigns against pollution and for the environment and they (insist/urge) people to start walking and cycling more.
  3. My girlfriend is always forgetting things so it was a good thing I (reminded/suggested) her to bring her passport when we went on holiday.
  4. Lona was very unhappy with the service so she (complained/insisted) to the manager and he gave me a discount on my meal.
  5. I needed to talk to my manager so I (reminded/suggested) a meeting and we arranged one for later that day.
  6. The children felt very strongly about the issue and (refused/insisted) on seeing the vice-chancellor to discuss it.
  7. I asked Tim really nicely but he still (refused/denied) to help me.
  8. The soccer player regretted his actions and (blamed/apologized) for his behavior afterward
  9. Jenny was having difficulties sleeping and the doctor (advised/suggested) her to take some rest from her heavy work schedule
  10. The armed robbers (warned/announced) the bank staff not to move or they might use their guns.

Bài tập 2

Phân biệt cấu trúc remind và remember bằng cách chọn đáp án đúng:

  1. Please (remember/remembers/remind/reminds) him to call his wife immediately.
  2. Lilly (remind/reminded/remember/remembered) meeting that guy before.
  3. Qin (remind/reminds/remember/remembers) me of her mother.
  4. Mike (remind/reminded/remember/remembered) her of her wife.
  5. Jenny (remember/remembers/remind/reminds) to read books.

Đáp án

Đáp án bài 1

  1. argue 
  2. urge 
  3. reminded 
  4. complained 
  5. suggested 
  6. insisted 
  7. refused 
  8. apologized 
  9. advised 
  10. warned 

Đáp án bài 2

  1. Remind
  2. Remembered
  3. Reminds
  4. Reminded
  5. Remembers

Trên đây là kiến thức đầy đủ và chi tiết về cách dùng và cấu trúc remind.

Tandaiduong.edu.vn hi vọng qua bài viết các bạn sẽ cải thiện được Tiếng Anh của mình. Chúc các bạn thành công!

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo các nội dung kiến thức tiếng anh khác và kinh nghiệm du học tại tienganhduhoc.vn.

Leave a Comment