“Object” vừa là một danh từ, vừa là một động từ thông dụng trong tiếng Anh. “Object” là 1 danh từ tương đối thân thuộc với chúng ta ý nói về 1 sự vật, vật thể. Nhưng khi trở nên động từ “Object” và đi với giới từ “to” lại có nghĩa hoàn toàn khác.
Nếu như bạn thấy thỉnh thoảng vẫn dùng chưa đúng cấu trúc Object trong câu thì bài viết này của Tân Đại Dương là dành cho bạn.
1. Object to là gì?
1.1. Khái niệm
Danh từ: lúc là 1 danh từ, thì “object” sẽ có ý nghĩa là 1 vật thể, đối tượng hoặc một chỉ tiêu nào đấy.
Động từ: Khác hẳn có khi là danh từ, “object” khi đóng vai trò là một động từ sẽ hài hòa mang giới từ “to” tạo nên cấu trúc “Object to” với tức thị phản đối, không tán thành với 1 điều gì đấy.
Để nắm rõ hơn, chúng ta sẽ cùng xem qua các ví dụ sau
1.2. Ví dụ
- Recently there have been rumours of unidentified objects in this area. (Gần đây có tin đồn về những vật thể không xác định ở khu vực này.)
- My grandfather enjoys collecting old objects. (Ông tôi rất thích sưu tập những vật dụng cũ.)
- Trong cả hai ví dụ này, “object” đều là danh từ và với ý nghĩa “vật thể, đồ vật”.
- The company’s employees object to working overtime on New Year’s Day. (Nhân viên công ty phản đối việc tăng ca vào ngày Tết.)
- He objects to travelling by train, he prefers to travel by plane. (Anh ấy phản đối đi lại bằng xe lửa, anh ấy thích sử dụng máy bay hơn.)
- Cả hai câu này đều sử dụng động từ “object” hài hòa giới từ “to” để biểu lộ sự phản đối, không tán thành của chủ thể.
2. Các cấu trúc object to
Trong những ví dụ trước, chúng ta đã biết về bí quyết dùng “object to”. Trong phần này, Tân Đại Dương sẽ giới thiệu về các cấu trúc “object to” thường gặp để bạn vận dụng đúng phương pháp và chuyển đổi cởi mở khi cần:

2.1. Cấu trúc object to + v-ing
Đây là cấu trúc bộc lộ sự phản đối, không tán thành của chủ thể trong câu đối với 1 hành động cụ thể
Công thức:
S + Object to + V-ing
Ví dụ:
- He objected to leaving when he was reminded by the guard. (Anh ấy phản đối rời đi khi bị bảo vệ nhắc nhở.)
- The child objects to getting up at 5 am. (Đứa trẻ phản đối thức dậy vào lúc 5 giờ sáng.)
- They object to surrendering unless the government agrees to negotiate. (Họ phản đối việc đầu hàng trừ khi chính phủ đồng ý giao dịch.)
Lưu ý: lúc dùng cấu trúc “Object to + V-ing” thì “to” là một giới từ đi với “object” chứ hoàn toàn chẳng phải là động từ dạng “to + V-ing”.
2.2. Cấu trúc object to + noun
tương tự như trên, đây cũng là cấu trúc dùng để thể hiện sự phản đối, nhưng “object to” đi với Noun sẽ diễn tả sự không tán thành đối với 1 đối tượng nhất định.
Công thức:
S + Object to + Noun
Ví dụ:
- They object to the new immigration policy. (Họ phản đối chính sách nhập cư mới.)
- She objects to the opinion of her superiors. (Cô đó phản đối quan điểm của cấp trên.)
- We object to the unfair compensation. (Chúng tôi phản đối việc bồi thường không công bằng.)
2.3. Cấu trúc object that + mệnh đề
kế bên 2 cấu trúc trên, vẫn còn một cấu trúc khác thể hiện sự phản đối được dùng khi theo sau ấy là một mệnh đề.
Công thức:
S + object that + mệnh đề
Ví dụ:
- I object that we had to go too far to get to the shooting location. (Tôi phản đối rằng chúng tôi đã phải đi quá xa để tới địa điểm chụp.)
- The employees object that the income tax will increase by 5%. (Người lao động phản đối với việc thuế thu nhập sẽ tăng thêm 5%.)
- Candidates object that universities raise entrance exam scores too high next year. (Thí sinh phản đối việc các trường đại học nâng điểm thi đầu vào quá cao vào năm sau.)
2.4. Một số bí quyết dùng object to khác
Sau đây, tandaiduong.edu.vn sẽ giới thiệu một số cấu trúc “object to” khác chúng ta thỉnh thoảng vẫn sẽ bắt gặp và chúng được dùng phần lớn cho những câu thành ngữ cho sự phản đối bên cạnh các cấu trúc thông dụng đã nêu trên:
Object to the idea: sử dụng để trình bày sự phản đối quan niệm, ý tưởng của một ai đó
Ví dụ:
- My parents objected to the idea that I would give up my current job to start a business. (Ba mẹ tôi phản đối ý tưởng về việc tôi từ bỏ công việc hiện giờ để khởi nghiệp.)
- I object to the idea that we left the dorms so late at night. (Tôi phản đối ý tưởng về việc chúng ta rời kí túc xá quá khuya như vậy.)
Object to the notion: có ý nghĩa phản đối một quan điểm nào đấy.
Ví dụ:
- Many people today still object to the notion that the Earth is round. (Nhiều người hiện nay vẫn phản đối quan điểm cho rằng địa cầu mang hình tròn.)
- I object to the notion that people can do whatever they like even if it harms others. (Tôi phản đối quan niệm rằng mọi người có thể làm bất cứ điều gì họ thích ngay cả khi điều đấy gây hại cho người khác.)
Object to the use: dùng để phản đối một mục đích nào đấy.
Ví dụ:
- Many people object to the use of alcohol to make tonic. (Nhiều người phản đối việc dùng rượu để làm thuốc bổ.)
- The teacher objects to the use of oversleeping as an excuse for Jimmy’s lateness to class. (Giáo viên phản đối việc ngủ quên như 1 lý do để Jimmy đến lớp muộn.)
Bên cạnh đó, khi muốn diễn tả sự phản đối mạnh mẽ chúng ta có thể kết hợp “object” mang trạng từ “strongly”.
Ví dụ:
- I object strongly to the use of force against children. (Tôi phản đối mạnh mẽ việc dùng vũ lực đối với trẻ thơ.)
- Employees strongly object to the company’s new policy. (Nhân viên phản đối mạnh mẽ đối với chính sách mới của công ty.)
Trên đây là gần như kiến thức về cấu trúc Object mà các bạn cần biết, bao gồm: định nghĩa, cách sử dụng, lưu ý và bài tập.

3. Bài tập
Chọn đáp án phù hợp vào chỗ trống:
1. Look, there’s a strange ______ in the sky!
A. Object
B. Object to
C. Objects
2. The locals are objecting ______ plans for a new shopping centre.
A. To
B. For
C. That
3. My best friend often objects to ______ but it’s okay.
A. My use
B. My notions
C. My object
4. He ______ the fact that the documents weren’t available before the meeting.
A. Object to
B. Objects to
C. Objected to
5. I object ______ we use this technique.
A. That
B. To
C. For
Đáp án
1. A
2. A
3. B
4. C
5. A
Đây là tất cả những kiến thức mà Tân Đại Dương muốn gửi đến bạn về cấu trúc Object. Bạn có thể xem thêm các bài viết về tip học trắc nghiệm để nâng cao kỹ năng làm bài của mình nhé! Chúc bạn thành công.