Cấu trúc Have to – Bài tập thực hành kèm đáp án

Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc have to, cách sử dụng và những lưu ý quan trọng khi sử dụng nó trong giao tiếp hàng ngày. Với những kiến thức được chia sẻ trong bài viết này, bạn sẽ nắm được cách sử dụng cấu trúc have to một cách chính xác và tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh.

1. Cấu trúc Have to và cách dùng.

Chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc Have to để thể hiện nghĩa vụ một cách mạnh mẽ. Khi chúng ta dùng “have to” thường có nghĩa là một số tác động từ bên ngoài làm cho các nghĩa vụ ấy trở nên thiết yếu hơn.

Cấu trúc:

Subject + have to + Verb (infinitive).

Cách thức diễn tả này mang tính cấp thiết nhất. Người nhắc xem việc này là 1 nhiệm vụ, do quy định nào đấy đề nghị.

Ví dụ:

  • – We have to give him our answer today or lose out on the contract. (Chúng ta phải đưa anh đó câu trả lời hôm nay hoặc mất hợp đồng.)
  • – I have to send a report to Head Office every week. (Bạn phải gửi một báo cáo cho trưởng văn phòng mỗi tuần.)

Chúng ta cũng có thể dùng ‘have got to’ để có ý nghĩa giống như “Have to”, nhưng ý nghĩa của nó nhẹ nhõm và ít trang trọng hơn. Và thường dùng “Will have to” để đề cập về bổn phận mạnh mẽ, thường mang nghĩa rằng cá nhân làm trách nhiệm cần thiết.

Hãy nhớ rằng “Will” thường được dùng để hiển thị “Willingness” sẵn sàng. Have (got) to đứng trước động từ chính, theo sau nó ta không được dùng modal verb, và thường được rút gọn, đặc biệt là trong văn nói : “ ’ve got to”.

Ví dụ:

  • I’ve got to take this book back to the library or I’ll get a fine. (Tôi phải trả sách lại thư viện hoặc tôi sẽ có một dấu tích.)
  • We’ll have to have lunch and catch up on all the gossip. (Chúng ta sẽ phải ăn trưa và nắm bắt toàn bộ những tin đồn.)
Cấu trúc Have to
Cấu trúc Have to

2. Cấu trúc Have to – Thể phủ định:

Như bạn có thể thấy, sự khác biệt giữa các thì hiện tại đôi khi rất nhỏ và rất tinh tế. Chúng ta dùng “Don’t have to” hoặc “Haven’t got to” để tuyên bố rằng không phải bổn phận hoặc không cần thiết.

Tuy nhiên, có 1 sự khác biệt rất lớn trong các thể phủ định. Để phục vụ thể phủ định của “have to”, ta phải dùng những trợ động từ tương ứng có thì: “do not, does not, did not” hoặc “don’t, doesn’t, didn’t”.

Còn thể phủ định của “have got to” chúng ta chỉ việc thêm “not” vào phía sau mà không dùng “don’t, doesn’t, didn’t”

Ví dụ:

  • • We haven’t got to pay for the food. (Chúng tôi chẳng phải trả tiền ăn.)
  • • He doesn’t have to sign anything if he doesn’t want to at this stage. (Anh ta không phải ký bất cứ thứ gì nếu anh ta không muốn ở bước này.)
  • • I haven’t got to go. Only if I want to. (Tôi chẳng hề rời đi. Chỉ lúc tôi muốn.)

3. Phân biệt cấu trúc Have to với Need/Must/Should/Ought to dễ hiểu nhất

3.1 Phân biệt cấu trúc Have to và “Must”

Cả hai cấu trúc musthave to + verb đều được sử dụng để biểu hiện 1 điều gì đấy có tính chất đề nghị, 1 hành động cần phải thực hành. Ngoài ra giữa 2 cấu trúc này có sự khác nhau.

  • Have to: Các điều cần thực hiện, câu mệnh lệnh của “have to” xuất phát từ nhân tố khách quan bên ngoài,

Ví dụ:

My mom said that I have to eat more vegetables ( Mẹ bảo tôi rằng tôi phải ăn nhiều rau xanh).

  • Must chỉ được sử dụng lúc các hành động này xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Trong trường hợp muốn diễn tả nghĩa trong quá khứ thì chúng ta cần dùng “have to”

Ví dụ: Yesterday, I had to go to school.

  • Must: Các điều cần thực hiện, mệnh lệnh của “must” thường bắt đầu từ yếu tố bên trong của người đề cập.

Ví dụ: I must study hard to pass the exam. (Tôi phải học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi).

  • Must còn được dùng để đưa ra kết luận về một điều dĩ nhiên nào đấy theo chủ quan của người đề cập.

Ví dụ: She must be tired after a long walk. (Cô đấy chắc hẳn rất mệt sau khi đi bộ 1 quãng đường dài)

  • Don’t’ have to: Mang ý nghĩa tức là không cần phải làm cho điều gì ấy, không bắt đề xuất làm.

Ví dụ: You don’t have to work on Saturday and Sunday.

  • Must not: Có ý nghĩa cấm đoán 1 điều gì ấy.

Ví dụ: You mustn’t drive after drinking. (Bạn không được lái xe sau lúc đã uống rượu bia)

3.2 Phân biệt cấu trúc Have to + verb và Should/ Ought to

Should và ought to đều là 2 động từ khiếm khuyết (modal verb) với ý nghĩa là ai đấy nên làm cho gì đó, đi theo sau should và ought to là động từ ở dạng nguyên thể.

Đối với should thì ought to mang tính mệnh lệnh mạnh mẽ hơn. Ought to cũng được dùng khi mà người đề cập muốn nhắc đến 1 lệ luật nghiêm ngặt nào đấy chứ không sử dụng have to hay must. Còn đối với Should thì chỉ với ý nghĩa khuyên nhủ nhẹ nhõm.

Ví dụ:

Mira should become a chef because she cooks well. ( Mira nên phát triển thành một đầu bếp vì cô ấy nấu ăn rất ngon).

Mira ought to become a good doctor. (Mira nên trở thành 1 bác sĩ giỏi) -> mang tính phận sự và nghĩa vụ hơn.

3.3 Phân biệt cấu trúc Have to và Need

Cấu trúc “need to do something” mang ý cần phải khiến một điều gì ấy, không mang ý nghĩa yêu cầu hay mệnh lệnh như cấu trúc have to và must.

Ví dụ: I think you need spend more time with your family.

4. Một số lưu ý lúc dùng.

Cấu trúc Have to
Cấu trúc Have to

Have got to chỉ được dùng ở thì hiện tại. Have to có thể tồn tại ở nhiều hình thức:

Ví dụ:

  • I’ve got to study for the exam.

Không dùng: I’d got to study for the exam. (I’d là viết tắt của had), hay I’ll have got to study for the exam.

  • I have to study for the exam.
  • I had to study for the exam.
  • I’ll have to study for the exam.
  • She has to call her parents by ten o’clock.
  • She’d had to call her parents by ten o’clock.

Khi những nhiệm vụ hoặc kế hoạch đã sẵn sàng hoặc hiển nhiên, thì hiện tại của have (got) to được ưa chuộng dùng nhiều hơn so với will have to:

  • Jane has got to be at the office by three o’clock.
  • I have to pick up our customer at the airport at four o’clock.

5. Bài tập thực hành của cấu trúc have to + verb kèm đáp án

Bài 1: Chọn lọc một đáp án đúng nhất.

Câu 1. Yesterday, I……finish my graduation project.

  1. must
  2. mustn’t
  3. had to
  4. have to

Câu 2: Jack will……wait in line to buy discount goods.

  1. must
  2. have to
  3. has to
  4. need

Câu 3: All staff…..on time for the event.

  1. must be
  2. mustn’t
  3. have to
  4. don’t have to

Câu 4: We…… forget to turn off the lights before going home.

  1. have to not
  2. must
  3. mustn’t
  4. ought to

Câu 5. I……go home now, it’s too late.

  1. have to not
  2. have to
  3. mustn’t
  4. ought to

Đáp án: 1-C, 2-B, 3-A, 4-C, 5-B

Qua bài viết này của tandaiduong.edu.vn hy vọng bạn đã có thể nắm chắc cấu trúc Have to và không còn lẫn lộn giữa have to, must, need, should và ought to. Chúc bạn sớm xây dựng cho mình một nền tảng kiến thức ngữ pháp vững chắc! 

Nếu bạn muốn tìm hiều cách thuộc nhanh qua vài lần đọc thì vào Tandaiduong.edu.vn để hiểu rõ hơn nhé!

Leave a Comment