Học nhanh cấu trúc fond of trong câu tiếng Anh

Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng cấu trúc fond of khi muốn diễn tả sự thích ai đó hoặc một cái gì đó rất nhiều hoặc thích làm một cái gì đó. Vậy bạn đã biết cách dùng chính xác của cấu trúc này hay chưa? Nếu chưa hãy theo dõi bài viết bên dưới của Tân Đại Dương nhé.

Định nghĩa của fond of 

Fond Of trong tiếng Việt có nghĩa là yêu thích một cái gì đó. Fond Of là một cụm tính từ được kết hợp cùng với một tính từ “Fond” và một giới từ “Of”. Trong đó, “Fond” có ý nghĩa là có cảm tình với ai đó, một điều gì đó thích hoặc một hoạt động, còn “Of” có nghĩa là “sự liên quan, kết nối với cái gì đó”.

→ Kết hợp 2 từ này, chúng ta có ý nghĩa tiếng Việt là thể hiện sự yêu thích với cái gì đó.

Định nghĩa của fond of 
Định nghĩa của fond of 

Cấu trúc fond of trong tiếng Anh

Fond of sb/sth: thích ai đó hoặc một cái gì đó rất nhiều; thích làm một cái gì đó.

Ví dụ:

  • It seems like you are fond of giving me difficult questions, but thanks to you, my English Speaking has improved significantly.

Nghĩa: Có vẻ như bạn thích đặt cho tôi những câu hỏi khó, nhưng nhờ có bạn, khả năng Nói tiếng Anh của tôi đã được cải thiện đáng kể. 

  • Well, I must say I’m really fond of appearicating the sky as it has my favorite color- blue, combinating with the white clouds, it creates gorgeous pictures. 

Nghĩa: Chà, tôi phải nói rằng tôi thực sự thích chiêm ngưỡng bầu trời vì nó có màu sắc yêu thích của tôi – xanh lam, kết hợp với những đám mây trắng, nó tạo ra những bức ảnh tuyệt đẹp.

Các từ đồng nghĩa của fond of trong tiếng Anh

Những từ đồng nghĩa của fond of trong tiếng Anh mà các bạn cần biết là gì? Hãy cùng tìm hiểu bên dưới nhé.

Like

Ví dụ: I like her, but it is just one-sided love. It’s so painful, but I can’t stop myself.

Nghĩa: Tôi thích cô ấy, nhưng đó chỉ là tình yêu đơn phương. Đau quá lòng, nhưng tôi không thể ngăn mình yêu cô ấy.

Cấu trúc Fond of và các từ đồng nghĩa
Cấu trúc Fond of và các từ đồng nghĩa

Love

Ví dụ: I love my boyfriend so much. Looking at him, I was inspired by positive energy to have a productive day.

Nghĩa: Tôi yêu bạn trai của tôi rất nhiều. Nhìn anh ấy, tôi như được truyền thêm năng lượng tích cực để có một ngày làm việc tốt.

Prefer

Ví dụ: I prefer to live in the city instead of the countryside as urban areas will increase the rate of landing a well-paid job for students like me. 

Nghĩa: Tôi thích sống ở thành phố thay vì sống ở nông thôn vì các khu vực thành thị sẽ làm tăng tỷ lệ tìm được việc làm được trả lương cao cho những sinh viên như tôi.

Be keen on

Ví dụ: I’m keen on visiting Da Nang. It has a wide range of specialties with unique tastes that you can only enjoy when visiting this place.

Nghĩa: Tôi mong muốn đến thăm Đà Nẵng. Ở đây có rất nhiều loại đặc sản với hương vị độc đáo mà các bạn chỉ có thể thưởng thức khi đến thăm nơi này.

Be my cup of tea

Ví dụ: Located opposite the beach, our new hotel has a gorgeous view of the sea which is my cup of tea. 

Nghĩa: Nằm đối diện với bãi biển, khách sạn mới của chúng tôi có một tầm nhìn tuyệt đẹp, đó là thứ tôi thích nhất.

Be a big fan of

Ví dụ: Well, I’d have to say that I’m not a big fan of perfume. And I guess the reason is that its price is exorbitant for a student like me who can afford it.

Nghĩa: Chà, tôi phải nói rằng tôi không phải là một fan cuồng của nước hoa. Và tôi đoán lý do là giá của nó là khá cao đối với một sinh viên như tôi có thể mua được.

Be a big fan of
Be a big fan of

Be into

Ví dụ: I’m totally into the city I’m resident in. And I guess the reason probably is that I find my shopping very convenient since the shopping malls and markets are within my reach. 

Nghĩa: Tôi hoàn toàn thích thành phố mà tôi đang sống. Và tôi đoán có lẽ lý do là tôi thấy việc mua sắm của mình rất tiện lợi vì các trung tâm mua sắm và chợ đều gần chỗ tôi ở.

Lưu ý khi sử dụng “fond” kết hợp với giới từ

“Fond” đi cùng với giới từ “of” là cách sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, với dạng danh từ là “fondness”, giới từ đi cùng với danh từ này sẽ là “for”.

Ví dụ minh hoạ:

  • My mother likes all kinds of music but she’s most fond of classical music.

Nghĩa: Mẹ tôi thích tất cả các loại âm nhạc nhưng bà thích nhạc cổ điển nhất.

  • The little cat showed great fondness for its owner.

Nghĩa: Con mèo nhỏ tỏ ra rất yêu quý chủ của nó.

Bài tập “fond” đi với giới từ gì

Sau khi học xong cấu trúc fond of trong tiếng Anh, các bạn hãy làm một số bài tập để củng cố kiến thức nhé.

Phần bài tập

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng cho những câu sau

1. He was very ____ of horses.

A. fond

B. like

C. love

2. I should ____ a cup of coffee.

A. fond

B. like

C. into

Bài tập “fond” đi với giới từ gì
Bài tập “fond” đi với giới từ gì

3. Over the years, we have grown quite ____ him.

A. like to

B. fond of

C. into for

4. If we’re ____ something, it means we really like it.

A. like to

B. keen of

C. into

5. We have always been ____ on travelling, whenever we get the chance.

A. keen

B. fond

C. interested

6. Mary is ____ in other people’s problems.

A. keen

B. like

C. interested

7. I fell in ____ with her the first time I met her.

A. love

B. fond

C. like

8. My parents seem pretty ____ you.

A. love for

B. fond of

C. like to

9. Many people are ____ French wine.

A. interested to

B. fond of

C. like to

10. Do you ____ pizza?

A. keen

B. interested

C. like

Bài tập 2: Lựa chọn các từ hoặc cụm từ có nghĩa tương tự “fond of”

  • adore
  • have a soft spot for someone
  • at all cost
  • grown on
  • take to
  • broke
  • warm to
Lựa chọn các từ hoặc cụm từ có nghĩa tương tự “fond of”
Lựa chọn các từ hoặc cụm từ có nghĩa tương tự “fond of”
  • take a shine to
  • figure something out
  • take a liking to
  • miss the boat
  • have a weakness for

Bài tập 3: Lựa chọn các từ hoặc cụm từ trái nghĩa với “fond of”

  • enchanted
  • dislike
  • be sick and tired of
  • aroused
  • bored
  • a new one on me
  • unhappy
  • disinterested
  • on cloud nine
  • disenchanted
  • out of the blue
  • the red carpet

Phần đáp án

Bài tập 1

1. fond2. like3. fond of4. into5. keen6. interested7. love8. fond of9. fond of10. like

Bài tập 2

  • adore
  • have a soft spot for someone
  • grown on
  • take to
  • warm to
  • take a shine to
  • take a liking to
  • have a weakness for

Bài tập 3

  • dislike
  • be sick and tired of
  • bored
  • unhappy
  • disinterested
  • disenchanted

Tổng kết

Phía bên trên, Tân Đại Dương vừa giúp bạn tổng hợp kiến thức về cấu trúc fond of trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với các bạn trong việc học của mình.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các kĩ năng, mẹo học nhanh tiếng Anh để có thể cải thiện được khả năng ngoại ngữ của mình nhé!

Leave a Comment