Cách dùng cấu trúc Essential + bài tập có đáp án

Essential là một cấu trúc mang ý nghĩa hoàn toàn cần thiết; cực kỳ quan trọng trong một tình huống cụ thể hoặc cho một hoạt động cụ thể.

Cùng tandaiduong.edu.vn tìm hiểu ngay những kiến thức tổng quan về cấu trúc Essential trong bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm:
Cấu trúc until
Made of và Made from
Cách sử dụng It was và It is
Cấu trúc This That These Those

Định nghĩa cấu trúc Essential

Trong tiếng Anh, Essential là một tính từ mang nghĩa là: quan trọng, cần thiết. 

Định nghĩa cấu trúc Essential
Định nghĩa cấu trúc Essential

Ví dụ: 

  • It may be essential to buy a new one. (Có thể cần phải mua một cái mới.)
  •  It doesn’t seem essential for us to meet. (Có vẻ như chúng ta không cần gặp nhau.)
  • Food is essential for survival. (Thực phẩm là cần thiết cho sự sống còn.)
  • He has the expertise essential to make it work. (Anh ấy có kiến ​​thức chuyên môn cần thiết để làm cho nó hoạt động.)
  • I was determined not to stay in hospital for any longer than was strictly essential . (Tôi quyết tâm không ở lại bệnh viện lâu hơn mức cần thiết .)

Cách sử dụng cấu trúc Essential trong tiếng Anh

Cấu trúc Essential là một cấu trúc giả định, thường dùng để nói tới những điều cần thiết (cấu trúc thuộc thể bàng thái cách trong tiếng Anh).

Xem thêm:
Cấu trúc câu cầu khiến
Cấu trúc Advise
Phân biệt cấu trúc Allow, Permit, Let
Cấu trúc As if
Cách sử dụng cấu trúc Essential
Cách sử dụng cấu trúc Essential

Công thức chung

It is essential  (+ for somebody) + to do something
It is essential + that + S + V
( Ai cần làm gì )

Ví dụ:

  • It is essential for everyone to do exercise everyday. (Cần phải tập thể dục hàng ngày đối với tất cả mọi người. )
  • It is essential for Tim to eat more vegetables. (Tim cần phải ăn nhiều rau củ quả hơn đó.)
  • Is it essential to sign this letter? (Có cần phải ký vào lá thư này không? )
  • It is essential that each person tries to protect the environment.  (Mỗi người cần phải cố gắng bảo vệ môi trường. )
  • It isn’t essential for you to say sorry. (Cậu không cần phải xin lỗi đâu.)

Bài tập ứng dụng cấu trúc essential

Chắc chắn qua những kiến thức đã được tổng hợp phía trên các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc essential trong giao tiếp và làm bài tập. Để ôn tập lại kiến thức mới học, các bạn có thể thực hành ngay với những bài tập ứng dụng dưới đây.

Xem thêm:
Cấu trúc Promise
Cấu trúc Stop
Bài tập ứng dụng cấu trúc essential
Bài tập ứng dụng cấu trúc essential

Bài 1

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

  1. It is going to rain. It is ______ to bring an raincoat. 
  2. Do you think it is essential ______ eat dinner before going? 
  3. I believe it is essential ______ we prepare everything carefully. 
  4. It is essential ______ her to try much more. 
  5. Just do what’s ______ and then leave.

Bài 2

Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc essential

  1. It’s sunny today. We should use your sunscreen. 
  2. The deadline is tomorrow. Lilly needs to finish her report at that time. 
  3. Do I need to join the meeting? 
  4. I need to pass the final exam to graduate. 
  5. Jenny needs to stop smoking. 

Bài 3

Sử dụng cấu trúc essential đã được tổng hợp phía trên để viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.

  1. It is vital to study hard. = You must ___________________
  2. It is essential that Anna not play outside. = Anna mustn’t ___________________
  3. I expect Tim will be late today. = Tim should ___________________
  4. It isn’t necessary for us to work hard this week. = We don’t ___________________
  5. It would be wrong for Holan to play outside now. = Holan shouldn’t ___________________
  6. It was wrong of Alex to play outside yesterday. = Alex shouldn’t___________________
  7. Peter promised to visit me, but he didn’t. = Peter should ___________________

Đáp án 

Bài 1

1. essential
2. to 
3. that
4. for
5. essential

Bài 2

1. It is essential for us to use your sunscreen./It is essential that we use your sunscreen.
2. It is essential for Lilly to finish her report tomorrow./It is essential that Lilly finish her report tomorrow.
3. Is it essential for me to join the meeting?
4. It is essential for me to pass the final exam to graduate. 
5. It is essential for Jenny to stop smoking/It is essential that Jenny stops smoking.

Bài 3

  1. You must study hard
  2. Anna mustn’t play outside
  3. Tim should be late today
  4. We don’t work hard this week
  5. Holan shouldn’t play outside now
  6. Alex shouldn’t play outside
  7. Peter should visit me.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc essential cần thiết bao gồm: định nghĩa, cách dùng, lưu ý và bài tập luyện tập.

Hy vọng qua bài viết trên các bạn có thể sử dụng thành thạo cấu trúc Essential khi giao tiếp và làm bài tập tiếng Anh.

Tandaiduong.edu.vn hi vọng qua bài viết các bạn sẽ cải thiện được Tiếng Anh của mình. Chúc các bạn thành công!

Leave a Comment