Nắm vững cách phát âm s và z trong vòng 5 phút

Cách phát âm s và z là một trong những chủ đề được nhiều người quan tâm bởi rất khó để biết cách phân biệt. Nếu các bạn đăng gặp vấn đề này thì cần khắc phục tránh hiểu sai ý nghĩa của nhau trong giao tiếp.

Trong bài viết này, Tân Đại Dương sẽ hướng dẫn đến bạn cách phát âm s và z cùng với những quy tắc nhận biết và mẹo ghi nhớ nhanh nhé!

Hướng dẫn cách phát âm s và z

Cách phát âm /s/

Khi từ tiếng Anh có âm cuối rơi vào một trong số những phụ âm vô thanh sau đây /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì khi thêm “s” vào cuối, chúng ta sẽ có cách đọc thành /s/. 

Hướng dẫn cách phát âm s và z
Hướng dẫn cách phát âm s và z

Hướng dẫn cách phát âm /s/ đơn giản chỉ với 3 bước: 

  • Bước 1: Mỉm cười nhẹ để kéo môi của của bạn sang 2 bên một chút. 
  • Bước 2: Bạn đặt hàm răng trên chạm vào hàng răng dưới. Cùng với đó là đặt đầu lưỡng hạ thấp và chạm vào mặt sau của răng cửa của hàm dưới. 
  • Bước 3: Đẩy nhẹ không khí từ bên trong miệng ra bên ngoài thông qua khe hở giữa hai hàm răng và xì nhẹ âm /s/. 

Để kiểm tra lại bản thân đã đọc dúng hay chưa thì bạn đưa lòng bàn tay của minh ra phía trước mặt và chắn ở miệng. Phát âm nhẹ âm /s/, lúc này nếu cảm nhận được luồng hơi nhẹ trên lòng bàn tay thì có nghĩa đã đọc đúng rồi. 

Ví dụ một số từ có cách phát âm s: hopes /həʊps/, cups /kʌps/, cooks/kʊks/, hats/hæts/, book/bʊks/, shop/ʃɒps/. 

Cách phát âm /z/

Trong trường hợp các từ tiếng Anh có âm cuối rơi vào một trong số những phụ âm có thanh bao gồm /b/, /d/, /v/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /ð/ hoặc 1 nguyên âm, khi thêm “s” vào cuối câu thì “s” sẽ được đọc thành /z/. Âm /z/ còn có thể đứng vị trí đầu của một từ.  

Hướng dẫn cách phát âm /z/ chỉ với 2 bước: 

  • Bước 1: Thực hiện những bước như trên để phát âm âm /s/
  • Bước 2: Rung cổ họng nhẹ để tạo thành âm /z/

Vì âm /z/ là một phụ âm hữu thanh nên cổ họng của bạn sẽ rung nhẹ khi phát âm âm. Để kiểm tra, các bạn đã đọc đúng hay chưa thì hãy đặt tay vào phần cổ họng. Khi đó, bạn sẽ cảm nhận cổ họng của mình có sự rung nhẹ thì bạn đã đọc đúng âm này. 

Quy tắc nhận biết phụ âm /s/ và /z/ trong tiếng Anh

Bên dưới là một số quy tắc nhận biết phụ âm /s/ và /z/ trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu các bạn nhé!

Những quy tắc thể nhận ra âm /s/ trong tiếng Anh

  • Quy tắc 1: Khi có chữ “c” đứng phía trước nguyên âm E,I và Y. 

Ví dụ: center /ˈsen.tər/, city/ /ˈsɪt.i//, policy / ˈpɒl.ə.si/ 

Quy tắc nhận biết phụ âm /s/ và /z/ trong tiếng Anh
Quy tắc nhận biết phụ âm /s/ và /z/ trong tiếng Anh
  • Quy tắc 2: Khi có chữ “s” đứng ở đầu của một từ.

Ví dụ: see/siː/, song /sɒŋ/, social /ˈsəʊʃəl/  

  • Quy tắc 3: Khi có 2 chữ “s” đứng cạnh nhau trong một từ. 

Ví dụ: pass /pɑːs/, glass/glɑːs/, mess/mɛs/

  •  Quy tắc 4: Khi chữ ‘’s” đứng phía sau những âm vô thanh, bao gồm /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/.

Ví dụ: cooks, books, thinks

  • Quy tắc 5: Khi chữ “s” nằm trong một từ và nó không nằm ở giữa 2 nguyên âm nào. 

Ví dụ:  translate /trænsˈleɪt/, estimate /ˈɛstɪmɪt/ 

Những quy tắc thể nhận ra âm /z/ trong tiếng Anh

  • Quy tắc 1: Từ có chứa chữ “z” sẽ được đọc là /z/

Ví dụ: zoo/zuː/, zero/ˈzɪərəʊ/, zigzag /ˈzɪgzæg/

  • Quy tắc 2: Khi chữ “s” đứng ở giữa 2 nguyên âm (trừ trường hợp “nguyên âm + s + u/ia/io) thì ta sẽ đọc thành là /z/.

Ví dụ: rose/rəʊz/, nose/nəʊz/, result/rɪˈzʌlt/.

  • Quy tắc 3: Khi chữ “s” đứng phía sau một nguyên âm (trừ nguyên âm u), hoặc đứng ở phía sau những phụ âm (trừ các phụ âm f,k,p,t,th,ge,ch,x,s,ce,z,sh) sẽ đọc là /z/

Ví dụ: tags /tægz/, comes /kʌmz/ 

Mẹo giúp bạn ghi nhớ phát âm s,z dễ dàng hơn

Khi nhắc đến cách phát âm s và z thì người học tiếng Anh thường rất dễ nhầm lần chúng. Vì vậy, Tân Đại Dương đã tổng hợp một số mẹo để các bạn dễ dàng học bài hơn nhé.

Mẹo giúp bạn ghi nhớ phát âm s,z dễ dàng hơn
Mẹo giúp bạn ghi nhớ phát âm s,z dễ dàng hơn
  • Đối với các từ có âm cuối kết thúc với những âm vô thanh. Cụ thể gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/, khi thêm s hoặc es thì ta sẽ đọc chúng thành /s/. Lúc này, chúng ta có thể nhớ dãy âm này bằng câu nói “ Thời Phong Kiến Fương Tây”
  • Đối với các từ có âm cuối kết thúc vpwos những âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ hoặc dễ nhớ hơn là những âm có đuôi s, x, z, ss, sh, ch, ge, ce, o khi thêm s/es sẽ đọc thành /iz/. Các bạn có thể ghi nhớ dãy âm này bằng câu nói: “ Ôi sông xưa zờ chẳng shóng”. 
  • Các từ còn lại khi thêm s/es sẽ được đọc là /z/.

Bài tập thực hành phát âm s và z 

Cùng thực hành bài tập bên dưới để củng cố kiến thức mà mình vừa học bạn nhé. Bài tập có sẵn đáp án để bạn dễ theo dõi.

Phần bài tập

Bài tập 1: Thực hành cách phát âm s và z

Thực hành phát âm /s/ thông qua từ

  • six /sɪks/: số sáu
  • star /stɑː/: ngôi sao 
  • city /ˈsɪti/: thành phố
  • class /klɑːs/: lớp học
  • song /sɒŋ/: bài hát 
  • silent /ˈsaɪlənt/: yên lặng

Thực hành phát âm /s/ thông qua câu:

  • It’s the worst storm I’ve ever seen. (Đây là một trận bão khủng khiếp nhất mà tôi được thấy trừ trước đến giờ.)

/ɪts/ /ðə/ /wɜːst/ /stɔːm/ /aɪv/ /ˈɛvə/ /siːn/

  • Miss Marry cooks the best feast (Bà marry nấu một bữa tiệc ngon nhất.)

/mɪs/ /ˈmæri/ /kʊks/ /ðə/ /bɛst/ /fiːst/

  • Send Sue to the store on Saturday (Đưa Sue đến của hàng vào thứ 7 nhé!)

/sɛnd/ /sjuː/ /tuː/ /ðə/ /stɔːr/ /ɒn/ /ˈsætədeɪ/  

Thực hành phát âm âm /z/ thông qua từ

  • zoo /zuː/: sở thú
  • rose /rəʊz/: hoa hồng
  • zero /ˈzɪərəʊ/: số 0
  • zip /zɪp/: khóa kéo
  • music /ˈmjuːzɪk/: âm nhạc 
  • easy /ˈiːzi /: dễ dàng

Thực hành phát âm âm /z/ thông qua câu

  • He loves his new toys. (Anh ấy yêu thích những món đồ chơi mới của mình.)

/hiː/ /lʌvz/ /hɪz/ /njuː/ /tɔɪz/

  • Mira is my friend’s cousin. (Mira là người chị họ của bạn tôi.)

/ˈmaɪrə/ /ɪz/ /maɪ/ /frɛndz/ /ˈkʌzn/

  • My favorite music is Pop (Thể loại âm nhạc yêu thích của tôi là Pop.)

/maɪ/ /ˈfeɪvərɪt/ /ˈmjuːzɪk/ /ɪz/ /pɒp/

Bài tập thực hành phát âm s và z 
Bài tập thực hành phát âm s và z 

Bài tập 2: Bài tập trắc nghiệm phát âm s

Lựa chọn các từ có phát âm s khác với những từ còn lại:

  1. A. proofs     B. books     C. points     D. days
  2. A. neighbors    B. friends    C. relatives    D. photographs
  3. A. streets    B. phones    C. books    D. makes
  4. A. develops    B. takes    C. laughs    D. volumes
  5. A. proofs    B. regions   C. lifts    D. rocks
  6. A. miles    B. words    C. accidents    D. names
  7. A. chores    B. dishes    C. houses    D. coaches
  8. A. grasses    B. stretches    C. comprises    D. potatoes
  9. A. names    B. lives    C. dances    D. tables
  10. A. nights    B. days    C. years    D. weekends
  11. A. horse    B. tools    C. house    D. chairs
  12. A. president    B. busy    C. handsome    D. desire

Phần đáp án

Bài tập 1

Tự thực hành theo những quy tắc vừa học

Bài tập 2

1-D2-D3-B4-D5-C6-C
7-A8-D9-C10-A11-A12-C

Phía bên trên, Tân Đại Dương đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về cách phát âm s và z. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với việc học tiếng Anh của bạn.

Nếu bạn quan tâm đến mẹo học nhanh tiếng Anh thì có thể truy cập vào mục cẩm nang sinh viên để tìm hiểu thêm nhé!

Leave a Comment