Cách phát âm ed là một trong những chủ đề cơ bản mà các bạn cần phải nắm để học tốt tiếng Anh. Tuy nhiên, có quá nhiều quy tắc khiến cho bạn cảm thấy khó khăn trong khi học. Trong phạm vi bài viết này, Tân Đại Dương sẽ giúp cho bạn tổng hợp những cách phát âm/đọc đuôi ed chuẩn xác nhất và bài tập phát âm luyện thêm nhé!
Mục Lục
Xác định âm hữu thanh và vô thanh trong phát âm đuôi ed
Âm hữu thanh (Voiced sounds)
Những âm khi nói, hơi thở được xuất phát từ vùng họng, đi qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản sẽ được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, các bạn tiến hành đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.

Những phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm có: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh (Unvoiced sounds)
Các âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng của mình (không phải từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió sẽ được gọi là âm vô thanh. Để xác định âm vô thanh, bạn hãy đặt tay cách miệng 5 cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.
Những phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm có: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .
Cách phát âm ed trong tiếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/
Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ phát âm cuối sẽ là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Những động từ có từ phát âm cuối là /θ/ (thường thể hiện bằng “th”).
Ví dụ 1:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
looked | /lʊkt/ | nhìn |
kissed | /kɪst/ | hôn |
matched | /mætʃt/ | phù hợp |
washed | /wɑːʃt/ | rửa |
laughed | UK /lɑːft/ US /læft/ | cười |
breathed | /breθt/ | thở |
helped | /helpt/ | giúp đỡ |
Ví dụ 2:
- Increased phát âm ed sẽ là /t/: /ɪnˈkriːst/
- Liked phát âm ed sẽ là /t/: /laɪkt/
- Finished phát âm ed sẽ là /t/: /ˈfɪnɪʃt/
- Practised phát âm ed sẽ là /t/: /ˈpræktɪst/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/
Đuôi ed sẽ được phát âm là /id/ khi động từ phát âm cuối là /t/ hoặc /d/.

Ví dụ:
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa tiếng Việt |
decided | /dɪˈsaɪdid/ | quyết định |
started | UK /stɑːtid/ US /stɑːrtid/ | bắt đầu |
Lưu ý: Khi động tự được dùng giống như tính từ, đuôi “-ed” thường được phát âm là /ɪd/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/
Đuôi ed được phát âm là /d/ đối với những trường hợp còn lại.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
played | /pleɪd/ | chơi |
learned | /lɜːnd/ | học |
damaged | /ˈdæm.ɪdʒd/ | làm hỏng |
used | /juːzd/ | sử dụng |
Mẹo phát âm đuôi ed dễ nhớ
Những cách phất âm ed cực kỳ phức tạp và khó nhớ đối với một số bạn học. Giống như phát âm s và es, cách đọc ed cũng có một số câu thần chú cũng như mẹo để các bạn có thể dễ dàng ghi nhớ hơn.
- Câu thần chú phát âm /id/ (động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/): Tiền đô
- Câu thần chú phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng các âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/): Khi sang sông phải chờ thu phí.
- Phát âm /d/ cho những âm còn lại.
Các trường hợp phát âm ed đặc biệt (không theo quy tắc)
Một số cách phát âm ed trong tiếng Anh sẽ không tuân theo quy tắc như trong 3 trường hợp trên.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
naked | /ˈneɪkɪd/ | khỏa thân |
wicked | /ˈwɪkɪd/ | gian trá |
beloved | /bɪˈlʌvd/ | yêu quý |
sacred | /ˈseɪkrɪd/ | thiêng liêng |
hatred | /ˈheɪtrɪd/ | căm ghét |
wretched | /ˈretʃɪd/ | khốn khổ |
rugged | /ˈrʌɡɪd/ | lởm chởm |
ragged | /ˈræɡɪd/ | rách rưới |
dogged | /ˈdɒɡɪd/ | kiên cường |
learned | /ˈlɜːnɪd/ | học |
learned | /lɜːnd/ | học |
blessed | /ˈblesɪd/ | may mắn |
blessed | /ˈblest/ | ban phước lành |
cursed | /kɜːst/ | nguyền rủa |
cursed | /ˈkɜːsɪd/ | đáng ghét |
crabbed | /ˈkræbɪd/ | chữ nhỏ khó đọc |
crabbed | /kræbd/ | càu nhàu |
crooked | /ˈkrʊkɪd/ | xoắn |
crooked | /ˈkrʊkt/ | lừa đảo |
used | /juːst/ | quen |
used | /juːsd/ | sử dụng |
aged | /ˈeɪdʒɪd/ | lớn tuổi |
Cách thêm ed vào sau động từ theo quy tắc
Khi chuyển sang thể quá khứ hoặc quá khứ phân từ thì những động từ theo quy tắc BẮT BUỘC phải thêm đuôi -ed. Phía bên dưới, hãy cùng Tân Đại Dương tìm hiểu quy tắc thêm đuôi -ed vào sau động từ theo quy tắc nhé:

Hầu hết những động từ thông thường được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối
Ví dụ:
- work → worked
- clean → cleaned
- wash → washed
Các động từ kết thúc bằng ‘e’ thì chúng ta chỉ việc thêm ‘d’.
Ví dụ:
- dance → danced
- hope → hoped
Những động từ kết thúc bằng phụ âm ‘y’ thì chúng ta đổi ‘y’ thành ‘i’ rồi mới thêm -ed.
Ví dụ:
- study → studied
- apply → applied
Những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng ‘phụ âm – nguyên âm – phụ âm’ – thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
Ví dụ:
- stop → stopped
- plan → planned
- rob → robbed
Với các động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng ‘phụ âm + nguyên âm + phụ âm’ và là âm tiết nhấn trọng âm, chúng ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.
Ví dụ:
- regret → regretted
- prefer → preferred
Một số lưu ý nho nhỏ:
- Chúng ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm
Ví dụ: hack → hacked, burn → burned
- Chúng ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu phía trước nó là 2 nguyên âm
Ví dụ: boil → boiled, complain → complained
- Chúng ta không nhân đôi y hoặc w khi chúng ở cuối từ
Ví dụ: play → played , bow → bowed
Bài tập về cách phát âm ed
In terms of linguistics, Nurita, W. (2013) published a thesis titled “A STYLISTIC-PRAGMATIC ANALYSIS OF FIGURATIVE LANGUAGE IN HARPER’S BAZAAR MAGAZINE ADVERTISEMENT”. And a brief analysis of the Stylistic Features of English for Business contracts was carried out by Zhu, J. (2011). Similarly at Danang University of Foreign Language Studies, there were many undergraduates who examined linguistics features over the past few years. For instance, Dang, N.T.Q. (2018) did the research on stylistic devices and pragmatic features of online customer reviews for hospitality services in English.

She focused on identifying and analyzing the common structures used in online customer reviews. Another study on linguistic features of linking words in International Sale Contracts was conducted by Ngo, P.K.A. (2016). She mainly investigated the characteristics of linking words in terms of form, syntax, and semantics. Le, P.H.A.(2019) had research on stylistic devices of English online promotions of tourist destinations in Vietnam.
Nevertheless, there is no study found which refers to stylistic devices and pragmatic features of online recruitment notice in English. That is the principal reason why I decided to carry out this research with a view to assisting people working in the HR department develop job advertisement writing skills.
Tổng kết
Phía bên trên, Tân Đại Dương vừa giúp bạn tổng hợp những cách phát âm ed trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với các bạn trong việc học ngoại ngữ.
Theo dõi thêm các bài học về mẹo ghi nhớ Tiếng Anh để để rèn luyện thêm kĩ năng bạn nhé!