Cách dùng Wish: Hiểu sao cho đúng?

“Wish” là một từ phổ biến trong tiếng anh và cũng có rất nhiều cách dùng Wish khác nhau. Vậy nên, Tân Đại Dương sẽ chia sẻ cho bạn một số trường hợp về cách dùng wish thú vị nhất.

1. Khái niệm cấu trúc với wish

“Wish” trong tiếng Anh có nghĩa là “ước”, là “chúc”. Bởi vậy, cấu trúc với wish là cấu trúc sử dụng để bộc lộ mong muốn, ước vọng của người nào ấy.

Ví dụ:

I wish I can get good results in the next exam. (Tôi ước tôi có thể đạt được kết quả cao trong kỳ thi tới).

2. Các cách dùng Wish + Clause

Cấu trúc có Wish này thường rất hay gặp trong các đề thi tiếng Anh, thế nhưng không phải ai cũng biết cách để phân biệt. Tandaiduong.edu.vn sẽ giải đáp ngay dưới đây cho các bạn nhé

2.1 Cấu trúc có Wish ở hiện tại

Ý nghĩa là:

Câu ước ở hiện tại dùng để mô tả các mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định 1 điều trái lại so với thực tế. Chúng ta sử dụng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là miêu tả sự tiếc nuối ở tình huống hiện tại (regret about present situations).

Cấu trúc:

Khẳng định: 

S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

Phủ định: 

S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)

– Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

– Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, nghĩa là là ta chia BE = WERE với hầu hết các chủ ngữ.

Cách dùng Wish
Cách dùng Wish

Ví dụ:

  • I wish I knew the answer to this question (Tôi ước tôi biết đáp án của câu hỏi đó).
  • I wish I didn’t have so much work to do (Tôi ước tôi không có nhiều bài tập để làm)
  • I wish I were rich. (But I am poor now).
  • I can’t swim. I wish I could swim.
  • If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
  • We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).

2.2 Cấu trúc có Wish ở quá khứ

Ý nghĩa là:

Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mơ ước về 1 sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định 1 điều ngược lại so có thực tiễn đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta dùng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những điều gì xảy ra trong quá khứ, thường là để biểu đạt sự tiếc nuối ở quá khứ.

Cấu trúc:

Khẳng định: 

S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Phủ định: 

S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2)

S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY + S + COULD HAVE + P2

  • Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Cách dùng Wish
Cách dùng Wish

Ví dụ:

  • If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
  • I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
  • She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
  • If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
  • She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
  • I wish I had gone to your party last week (Tôi ước tôi đi tới bữa tiệc của bạn vào tuần trước).

2.3 Cấu trúc có Wish ở tương lai

  • Chúng ta có thể dùng “could” để thể hiện mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

Ví dụ : I wish Jane could meet me next week (Tôi ước Jane có thể gặp mặt tôi vào tuần tới).

  • Chúng ta cũng có thể dùng thêm “could” để biểu đạt một việc nhìn chung rất khó có thể thực hành, không khả thi.

Ví dụ: I wish I could contact him, but I don’t have my mobile phone with me (Tôi ước tôi có thể liên lạc được với anh ấy, nhưng tôi không có điện thoại di động bên mình).

  • Chúng ta cũng có thể sử dụng “have to” để kể về mong muốn 1 việc từ thời gian dài

Ví dụ: I wish I didn’t have to get up early tomorrow (Tôi ước gì tương lai mình không phải dậy sớm).

Ý nghĩa là:

Câu ước ở tương lai dùng để thể hiện các ước mơ về một sự việc từ thời gian dài. Chúng ta dùng câu ước ở tương lai với mong muốn người nào đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn sau này.

Cấu trúc

Khẳng định: 

S+ wish(es) + S + would + V1

Phủ định: 

S + wish(es) + S + wouldn’t + V1

IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Cách dùng Wish
Cách dùng Wish

Ví dụ:

  • I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
  • I wish I would be an astronaut in the future.
  • If only I would take the trip with you next week.
  • If only I would be able to attend your wedding next week.
  • I wish they would stop arguing.

Chú ý:

Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)

Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.

3. Những cấu trúc có Wish thông dụng khác

Ngoài cấu trúc có wish nhằm biểu lộ mơ ước ở trên thì bạn có thể tham khảo thêm 1 số cấu trúc khác như:

3.1 Cấu trúc wish dùng có would

  • Khi chúng ta muốn phàn nàn về một thói quen xấu, chúng ta dùng:

S + wish + would + V

Ví dụ: I wish Peter wouldn’t chew gum all the time (Tôi ước gì Peter không nhai kẹo cao su mọi lúc).

  • Chúng ta cũng có thể sử dụng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.

Ví dụ: I wish the police would do something about these people (Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì điều gì đó với những người này)

3.2 Cấu trúc wish + to V

nếu bạn muốn diễn tả mong muốn của bản thân có hàm ý trang trọng, hãy sử dụng wish có động từ nguyên thể.

Ví dụ:

– I wish to speak to your boss. (Tôi muốn trò chuyện với sếp của bạn)

– I wish to go now. (Tôi muốn đi ngay hiện tại)

3.3 Cấu trúc wish + O + something

Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong lời chúc.

Ví dụ:

– I wished her a happy birthday. (Tôi chúc cô ấy sinh nhật vui vẻ)

– They wished us merry Thanksgiving. (Họ chúc chúng tôi Lễ Tạ ơn vui vẻ)

3.4 Cấu trúc wish + O + to V

nếu bạn muốn ai đấy làm gì một cách chỉnh chu, bạn cũng dùng cấu trúc câu wish trong Tiếng Anh với động từ nguyên thể.

Ví dụ:

– I do not wish you to publish my address. (Tôi không muốn bạn công khai liên hệ của tôi)

– I wish these people to stay. (Tôi ước họ ở lại)

3.5 Cấu trúc if only

Chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh. Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.

Ví dụ:

– If only I knew the answer to this question (Giá mà tôi biết câu câu trả lời cho câu hỏi này).

– If only I had gone to your party last week (Giá như tuần trước em đi dự tiệc của anh).

4. Lưu ý những lỗi thường gặp khi dùng cấu trúc “wish”

Động từ mệnh đề chính lùi một thì: biểu hiện mong ước hiện tại, động từ chia thì quá khứ, mơ ước ở quá khứ, động từ chia quá khứ hoàn thành. Nhưng hầu hết số người học tiếng Anh “bỏ quên” vấn đề này và giữ nguyên thì.

Ví dụ:

I wish I have a big backpack. =≫ Sai

I wish I had a big backpack. =≫ Đúng

Nhưng lúc dùng ở thì tương lai, mệnh đề chính không lùi thành tương lai hoàn thành. Đặc điểm này cũng gây nhầm lẫn cho người học và chia sai động từ.

She wishes that she will have been a teacher. =≫ Sai

She wishes that she would have been a teacher.=> đúng

5. Bài tập vận dụng

Chia động từ của các câu dưới đây

  1. She wishes that they (offer) a delicious dish for her today.
  2. He didn’t miss the train. He wishes that he (get up) early and (be) late.
  3. We wish (go out) with them tomorrow.
  4. I wish (tell) a lie to my parents.
  5. They wish they (do) their work before leaving.
  6. John wishes that she (understand) how he feels.
  7. My teacher wishes we (be) better in the future.
  8. The little girl wishes her mother (go) to the zoo with her the next day.
  9. If only everyone (leave).
  10. I wish my father (stay) at home with me tomorrow.

Đáp án

  1. Offered
  2. Had got up/hadn’t been
  3. to go out
  4. Not to tell
  5. Had done
  6. Could understand
  7. Would be
  8. Would go
  9. Hadn’t left
  10. Would stay

Sau khi đã đọc qua hết bài viết cách dùng Wish này thì các bạn đã hiểu rõ hơn về Wish rồi đúng không?

Bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết về cách nhớ lâu, nhớ sâu để nâng cao kỹ năng học tiếng Anh của bạn thân hơn.

Leave a Comment