Học bảng chữ cái tiếng Anh và cách phát âm chuẩn nhất

Bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng cơ bản để các bạn bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, bạn cần nắm rõ và hiểu đầy đủ về phiên âm của từng chữ cái. Có như vậy, các bạn mới phát âm tiếng Anh một cách chính xác được. Hãy cùng Tân Đại Dương học ngay chủ đề này qua bài viết bên dưới các bạn nhé!

Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại hay còn được biết đến với tên gọi English alphabet. Đây là một bảng chữ cái Latinh gồm có 26 kí tự được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Một số ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh có tần suất dùng rất nhiều hơn các ký tự còn lại.

Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Anh
Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Anh

Ví dụ, chữ E là ký tự xuất hiện rất nhiều nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh. Trong khi đó, chữ Z là chữ ít được dùng ít nhất.

Đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh

Trước khi học phiên âm từ vựng trong tiếng Anh, các bạn cần phải nắm vững cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh. Kỹ năng đánh vần vô cùng quan trọng, giúp cho bạn có thể phát âm và nghe các từ. Nếu không có kỹ năng này, người học gần như không thể học đọc được các từ vựng mới.

Phía bên dưới là phiên âm từng chữ cái để giúp các bạn học đánh vần tiếng Anh dễ dàng. Hãy ghi nhớ cách đọc của từng ký tự và luyện tập phát âm thường xuyên.

Lưu ý: Chữ cái“Z” có 2 cách đọc, tiếng Anh – Mỹ đọc là /zi:/ còn tiếng Anh-Anh đọc là /zed/

Cách đọc phiên âm tiếng Anh

Cách đọc phiên âm tiếng Anh

  • / ɪ /: Âm i ngắn, gần giống với âm “I” trong tiếng Việt. Tuy nhiên, bạn phải phát âm ngắn hơn (chỉ bẳng ½ âm “i” tiếng Việt). Khi đọc, môi hơi mở rộng sang 2 bên, lưỡi của bạn hạ thấp.
  • /i:/: Âm i dài, âm “i” kéo dài, âm phát bên trong khoang miệng. Môi mở rộng sang 2 bên, lưỡi nâng cao lên.
Cách đọc phiên âm tiếng Anh
Cách đọc phiên âm tiếng Anh
  • / ʊ /: Âm “u”ngắn, gần giống với âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm âm này, các bạn cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn và lưỡi hạ thấp xuống.
  • /u:/: Âm “u” kéo dài, âm phát ra bên trong khoang miệng, khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
  • / e /: phát âm giống âm “e” trong tiếng Việt nhưng sẽ ngắn hơn. Môi mở rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /.
  • / ə /: phát âm giống âm “ơ” tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng và phần lưỡi thả lỏng ra.
  • /ɜ:/: phát âm âm /ɘ/ nhưng cong lưỡi lên, âm phát bên trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng đến khi kết thúc âm.
  • / ɒ /: Âm “o” ngắn, phát âm gần giống âm “o” tiếng Việt nhưng sẽ ngắn hơn. Môi hơi tròn và lưỡi hạ thấp xuống.
  • /ɔ:/: Âm “o” cong lưỡi, phát âm giống như âm “o” trong tiếng Việt nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra bên trong khoang miệng. Môi tròn, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
  • /æ/: Âm a, hơi lai giữa 2 âm “a” và “e”. Âm bị đè xuống, miệng mở rộng, phần môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
  • / ʌ /: Phát âm gần giống âm “ă” bên trong tiếng Việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng cần phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại và lưỡi hơi nâng lên.
  • /ɑ:/: Âm “a” kéo dài, âm phát ra bên trong khoang miệng. Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống thấp.
  • /ɪə/: Phát âm âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang phát âm âm / ə /. Khẩu hình miệng dẹt thành hình tròn và phần lưỡi thụt dần về sau.
  • /ʊə/: Phát âm âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần và lưỡi đẩy dần ra phía trước.
  • /eə/: Âm /e/ chuyển dần sang âm / ə /. Môi thu hẹp lại và lưỡi thụt dần về phía sau.
  • /eɪ/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang hai bên. Phần lưỡi hướng dần lên trên.
  • /ɔɪ/: Phát âm âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần ra phía trước.
  • /aɪ/: Phát âm âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/./. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên rồi tiến hành đẩy dần hơi ra phía trước.
  • /əʊ/: Phát âm âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi mở dần, hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
  • /aʊ/: Phát âm âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.

Khi phát âm, các bạn cũng cần lưu ý một số quy tắc sau:

  • Dây thanh quản của bạn rung khi phát âm các nguyên âm
  • Khi phát âm những âm từ /ɪə / – /aʊ/: Bạn cần phải phát âm đủ cả 2 thành tố cấu tạo của âm, phát âm chuyển dần từ trái sang phải, âm đứng trước đọc dài hơn so với âm đứng sau một chút.
Một số lưu ý khi phát âm tiếng Anh
Một số lưu ý khi phát âm tiếng Anh

Tổng hợp cách phát âm theo khẩu hình miệng

Đối với môi:

  • Âm đọc chu môi gồm có: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Âm có môi mở vừa phải gồm có: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Khi đọc các âm sau, môi tròn thay đổi gồm có: /u:/, / əʊ /
  • Kết hợp với lưỡi và răng gồm có: /f/, /v/

Đối với lưỡi:

  • Khi đọc, đầu lưỡi cong lên chạm nướu gồm có:  / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
  • Khi đọc các âm này, đầu lưỡi cong chạm ngạc cứng gồm có: / ɜ: /, / r /.
  • Các âm khi đọc có cuống lưỡi nâng lên gồm có: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Kết hợp với Răng và lưỡi gồm có: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh:

  • Khi đọc, dân thanh rung rung lên (hữu thanh): Những phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Khi đọc, dân thanh không rung (vô thanh) với các âm: /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Tổng hợp cách phát âm theo khẩu hình miệng
Tổng hợp cách phát âm theo khẩu hình miệng

Học bảng chữ cái tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp cho bạn phát âm đúng và viết chính tả chuẩn xác hơn. Thậm chí đối với các từ mới, một khi bạn đã nắm vững cách phát âm như người bản xứ thì việc viết ra không còn quá khó.

Một số lưu ý cho người mới bắt đầu học tiếng Anh

Bên dưới là một số lưu ý mà bạn cần biết khi học bảng chữ cái tiếng Anh:

Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh

Cũng giống như khi học bất kỳ ngôn ngữ nào khác, bạn cần phải nắm vững những kiến thức cơ bản nhất của tiếng Anh. Và bảng chữ cái là một phần không thể thiếu.

Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, các bạn cần đặc biệt quan tâm đến việc nhận diện mặt chữ và cách đọc của từng chữ cái sao cho chính xác nhất. Bạn có thể vừa học vừa làm quen với các từ có chứa chữ cái đó.

Ví dụ: chữ “a” trong từ “Apple” haychữ “b” trong từ “book”,…

Không bỏ qua việc học phiên âm

Nếu các bạn muốn phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ thì tuyệt đối KHÔNG được bỏ qua việc học phiên âm.

Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh là công cụ hỗ trợ đắc lực dành cho việc phát âm theo chuẩn quốc tế. Khi mới bắt đầu học chữ cái hay từ vựng tiếng Anh, các bạn nên viết ra phiên âm của chữ cái hoặc từ đó. Đây là một trong những cách để bạn vừa có thể học từ mới, vừa học cách phát âm chuẩn xác của từ đó. Tạo tiền đề để bạn có thể nghe và và giao tiếp tiếng Anh hiệu quả.

Sử dụng những công cụ hỗ trợ để học tiếng Anh tốt hơn

Đối với những người mới học tiếng Anh, bạn cần phải làm cho việc học trở nên thú vị hơn. Khi đó, bạn mới dễ dàng tiếp thu kiến thức.

Một số lưu ý cho người mới bắt đầu học tiếng Anh
Một số lưu ý cho người mới bắt đầu học tiếng Anh

Các bộ tranh ảnh minh họa sẽ chính là công cụ hỗ trợ đắc lực để bạn học tiếng Annh. Bạn có thể sử dụng tranh vẽ chữ A với hình minh họa quả táo (apple) hay tranh vẽ chữ B với hình minh họa quyển sách (book).

Ngoài ra, giấy dán cũng là dụng cụ học tiếng Anh hữu ích. Các bạn có thể dùng các tờ ghi chú để ghi lại chữ cái, từ vựng và phiên âm của những từ mà mình muốn học. Việc tiếp xúc thường xuyên khiến cho bạn nhanh chóng ghi nhớ hơn.

Tương tự như giấy dán, Flashcard cũng là một trong những phương pháp học bảng chữ cái tiếng Anh được rất nhiều người. Các từ trong Flashcard sẽ làm tăng vốn từ tiếng Anh của bạn, đồng thời, chỉ ra cách phát âm chuẩn xác nhất của từng từ. Với kích thước nhỏ gọn, Flaschcard là một công cụ học tiếng Anh vừa hiệu quả, vừa tiện lợi.

Tổng kết

Trên đây, Tân Đại Dương đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về bảng chữ cái tiếng Anh. Qua bài viết này, bạn có thể nắm được những kiến thức cốt lõi nhất về cách phát âm để hoàn thiện kỹ năng speaking và các bài tập tự luyện.

Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết về tip nhớ lâu, sâu trong tiếng Anh để nâng cao trình độ của mình nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh!

Leave a Comment