Thì tiếng Anh là một trong những chủ đề quan trọng mà các bạn cần phải nắm. Cụ thể, có 13 thì trong tiếng Anh cơ bản để bạn học bài và ứng dụng vào bài tập. Hãy cùng Tân Đại Dương học ngay qua bài viết bên dưới các bạn nhé!
Mục Lục
13 thì trong tiếng Anh – Thì hiện tại đơn – Present simple
Khái niệm
Thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt 1 hành động xảy ra thường xuyên, 1 thói quen, lặp đi lặp lại có tính quy luật hay 1 sự thật hiển nhiên, 1 hành động diễn ra ở hiện tại.

Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O Ví dụ: He learns English everyday. Nghĩa: Anh ấy học Tiếng Anh mỗi ngày. | S + am/is/are + O Ví dụ: I’m a content writer. Nghĩa: Tôi là nhân viên sản xuất nội dung. |
Phủ định | S + do/does not + V_inf + O Ví dụ: I don’t like to eat fruit. Nghĩa: Tôi không thích ăn các loại hoa quả. | S + am/is/are not + O Ví dụ: He is not a bad guy. Nghĩa: Anh ấy không hề tệ. |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf + O? Ví dụ: Do you often work late? Nghĩa: Bạn có thường xuyên đi muộn không? | Am/is/are + S + O? Ví dụ: Are you ready? Nghĩa: Bạn đã sẵn sàng chưa? |
Cách sử dụng thì HTĐ
- Diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật hoặc thói quen.
Ví dụ: He learns English everyday at 8 o’clock. (Anh ấy học tiếng anh mỗi ngày lúc 8h).
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lý.
Ví dụ: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C).
- Diễn tả một lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã được biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)
Ví dụ: The English lesson starts at 7 o’clock tomorrow morning. (Tiết học Tiếng Anh bắt đầu lúc 7h sáng mai).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có những trạng từ chỉ tần suất bao gồm: always (luôn luôn), usually (thông thường), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/ tháng), …
Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được sử dụng đạt 1 hành động đang xảy ra, kéo dài 1 khoảng thời gian ở hiện tại. So với thì hiện tại đơn thì hành động, sự việc này vẫn chưa kết thúc.

Công thức thì HTTD
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + am/is/are + V_ing + … | I am doing my homework. Nghĩa: Tôi đang làm bài tập về nhà. |
Phủ định | S + am/is/are not + V_ing + … | She is not cooking lunch. Nghĩa: Cô ấy đang không nấu bữa trưa. |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V_ing + …? | Are you going home? Nghĩa: Bạn có đang về nhà không? |
Cách sử dụng thì HTTD trong tiếng Anh
- Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
Ví dụ: I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà).
- Phàn nàn về một hành động nào đó thường xuyên xảy ra.
Ví dụ: He is always going to work forgetting to bring documents. (Anh ấy luôn quên mang tài liệu khi đi làm).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn với 13 thì trong tiếng Anh khác, các bạn cần nhớ trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now (hiện nay, ngay lúc này), at the moment (tại thời điểm này), at present (hiện tại), right now (ngay bây giờ), v.v… hoặc những động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, be quiet, v.v…
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) tiếng Anh được dùng để diễn tả 1 hành động đã kết thúc cho đến thời điểm hiện tại mà không nhắc lại thời gian diễn ra hành động đó nữa.

Công thức thì HTHT
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + has/have + V3/ed + O | He has done work at home since 10 o’clock. Nghĩa: Anh ấy hoàn thành công việc ở nhà lúc 10h. |
Phủ định | S + has/have not + V3/ed + O | I have not met Huy since Tuesday. Nghĩa: Tôi đã không gặp Huy từ thứ 3. |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/ed + O? | Have you called him yet? Nghĩa: Bạn đã gọi điện cho anh ấy rồi chứ? |
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
- Diễn tả 1 hành động xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến thời điểm hiện tại và tương lai.
Ví dụ: I have been a marketer since 2019. (Tôi đã làm marketer từ năm 2019)
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng KHÔNG nói rõ thời gian cụ thể xảy ra
Ví dụ: My brother has lost his mobile phone. (Anh trai tôi đã làm mất điện thoại).
- Diễn tả 1 hành động, một sự việc vừa mới xảy ra.
Ví dụ: I have done my exam for 30 minutes. (Tôi đã hoàn thành bài kiểm tra trong 30 phút).
- Nói về một kinh nghiệm hay một trải nghiệm nào đó.
Ví dụ: My husband and I have traveled to Nha Trang recently. (Vợ chồng tôi đã du lịch ở Nha Trang gần đây.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu chứa những trạng từ như: since (từ khi), just (vừa mới), for (trong vòng), already (đã sẵn sàng), ever (bao giờ), yet (chưa từng), never (không bao giờ), v.v..
13 thì trong tiếng Anh – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) được dùng nhằm biểu đạt 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở thời điểm hiện tại, có thể đến tương lai và nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc.

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + has/have + been + V-ing | I have been working at an Early Start Company for 1 year. Nghĩa: Tôi đã làm việc tại công ty Early Start trong 1 năm. |
Phủ định | S + has/have not + been + V-ing | Tuan hasn’t been smoking for 6 months. Nghĩa: Tuấn đã không còn hút thuốc trong 6 tháng. |
Nghi vấn | Have/has + S + been + V-ing? | Have you been standing in the rain for more than 1 hours? Nghĩa: Bạn đã đứng dưới trời mưa cả tiếng đồng hồ ư? |
Cách sử dụng thì HTHT tiếp diễn trong tiếng Anh
- Diễn tả 1 hành động trong quá khứ, vẫn tiếp diễn ở thời điểm hiện tại và có thể đến tương lai.
Ví dụ: I have been working at an Early Start Company for 1 year. (Tôi đã làm việc tại công ty Early Start trong vòng 1 năm).
- Diễn tả một hành động vừa kết thúc với mục đích nêu kết quả của sự việc đó.
Ví dụ: I am tired of because I have been working all night. (Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc suốt đêm).
Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong câu có chứa những từ All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
Thì quá khứ đơn – Past simple tense
Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past Simple) được dùng để diễn tả 1 sự việc, hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O Ví dụ: I met Hoa yesterday. Nghĩa: Hôm qua tôi đã gặp Hoa. | S + was/were + O Ví dụ: I was happy on my birthday yesterday. Nghĩa: Tôi cảm thấy hạnh phúc vào ngày sinh nhật của mình hôm qua. |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O Ví dụ: She didn’t go to school yesterday. Nghĩa: Hôm qua cô ấy không đến trường. | S + was/were + not + O Ví dụ: The road was not crowded yesterday. Nghĩa: Đường phố ngày hôm qua không đông. |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? Ví dụ: Did you visit Hoa 2 days ago? Nghĩa: Bạn đã đến thăm Hoa vào 2 hôm trước phải không? | Was/were + S + O? Ví dụ: Were you absent yesterday? Nghĩa: Hôm qua bạn vắng mặt phải không? |
Cách sử dụng thì QKĐ
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: I did my homework yesterday. (Tôi đã làm bài tập hôm qua.)
- Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp ở trong quá khứ.
Ví dụ: I had breakfast then I went to school. (Tôi đã ăn sáng rồi đến trường.)
- Diễn tả thói quen ở trong quá khứ.
Ví dụ: I used to go swimming with friends when I was young. (Tôi thường đi bơi cùng các bạn khi còn nhỏ.)
- Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động đang xảy ra ở trong quá khứ.
Ví dụ: When I was studying, my brother watched a movie. (Khi tôi đang học thì anh trai tôi xem phim).
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If you studied hard, you could pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ thì bạn đã vượt qua kỳ thi này).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Bạn cần ghi nhớ trong câu có những từ: ago (cách đây), yesterday (hôm qua), last day/ month/ year (hôm trước, tháng trước, năm ngoái),… nhằm biết cách phân biệt với các thì trong tiếng Anh khác.
13 thì trong tiếng Anh – Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Định nghĩa
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được sử dụng để biểu đạt 1 hành động, sự việc đang xảy ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ. (Nhấn mạnh khoảng thời gian)

Công thức thì QKTD
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + was/were + V_ing + O | Hoa was watching TV at 8 o’clock last night. Nghĩa: Hoa đang xem ti vi lúc 8h tối qua. |
Phủ định | S + was/were + not + V_ing + O | I was not going out when my friend came yesterday. Nghĩa: Tôi đã không ra ngoài khi bạn tôi đến hôm qua. |
Nghi vấn | Was/were + S + V_ing + O? | Were you watching a movie at 8 o’clock last night? Nghĩa: 8h tối qua bạn đang xem phim phải không? |
Cách sử dụng thì QKTD
- Diễn tả 1 hành động, 1 sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: Hoa was watching TV at 8 o’clock last night. (Hoa đang xem ti vi lúc 8h tối qua).
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
Ví dụ: I was having dinner at 7 o’clock when Hoa came. (Hoa đã đến khi tôi đang ăn tối lúc 7h).
- Diễn tả các hành động xảy ra song song.
Ví dụ: While Tom was reading a book, Mary was watching television. (Trong khi Tom đọc sách thì Mary đang xem ti vi).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu có chứa những trạng từ chỉ thời gian có thời điểm xác định ở thời điểm quá khứ: at/ at this time, when, while, as.
Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động, sự việc khác trong quá khứ.

Công thức thì QKHT
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + had + V3/ed + O | By 3pm yesterday, she had left her house. Nghĩa: Đến 3 giờ chiều hôm qua, cô ấy đã ra khỏi nhà. |
Phủ định | S + had + not + V3/ed + O | By 3 pm yesterday, she had not left her house. Nghĩa: Đến 3 giờ chiều hôm qua, cô ấy vẫn chưa ra khỏi nhà. |
Nghi vấn | Had + S + V3/ed + O? | Had she left her house by 3 pm yesterday? Nghĩa: Cô ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 3 giờ chiều hôm qua? |
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
- Diễn tả hành động đã hoàn thành, kết thúc trước một thời điểm xác định ở quá khứ.
Ví dụ: By 3pm yesterday, she had left her house. (Cô ấy đã rời khỏi nhà trước 3h chiều hôm qua).
- Diễn tả 1 hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Ví dụ: Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập).
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If you had studied hard, you could have passed the English examination. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn đã vượt qua kỳ thi Tiếng Anh).
Dấu hiệu nhận biết thì QKHT
Trong câu có chứa những từ như: By the time (vào lúc), as soon as (càng sớm càng…), prior to that time (thời điểm trước đó), before (trước khi, trước đó), when (khi nào), after (sau khi, sau đó), until then (cho đến lúc đó)
13 thì trong tiếng Anh – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense
Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc đang xảy ra trong quá khứ và chấm dứt trước một hành động, một sự việc ở quá khứ.

Công thức thì QKHT tiếp diễn
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + had been + V_ing + O | Hoa had been watching films. Nghĩa: Hoa đã đang xem phim. |
Phủ định | S + had + not + been + V_ing + O | Hoa had been watching films. Nghĩa: Hoa đã đang xem phim. |
Nghi vấn | Had + S + been + V_ing + O? | Had Hoa been watching films? Nghĩa: Có phải Hoa đang xem phim? |
Cách sử dụng thì QKHT tiếp diễn
- Diễn tả 1 hành động xảy ra liên tục trước 1 hành động, sự việc khác ở trng quá khứ. (Nhấn mạnh một khoảng thời gian diễn ra hành động trước).
Ví dụ: Hoa had been watching films before she went to bed. (Hoa đang xem phim trước khi cô ấy đi ngủ).
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một thời điểm xác định ở trong quá khứ.
Ví dụ: Hoa had been watching films for an hour until 10pm. (Hoa đã xem phim trong cả tiếng đồng hồ cho đến 10h tối.)
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa những từ như: before (trước khi), after (sau khi), until then (cho đến lúc đó), since (từ khi), for (trong vòng), v.v…
Thì tương lai đơn – Simple future tense
Khái niệm
Thì tương lai đơn (Simple Future) dùng để diễn tả 1 hành động không có dự định trước. Hành động này được quyết định tại một thời điểm nói.
Công thức thì tương lai đơn
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + will/shall/ + V_inf + O | Hoa will watch a film tonight. Nghĩa: Hoa sẽ xem phim vào tối nay. |
Phủ định | S + will/shall + not + V_inf + O | Hoa will not watch a film tonight. Nghĩa: Hoa sẽ không xem phim vào tối nay. |
Nghi vấn | Will/shall + S + V_inf + O? | Will Hoa watch a film tonight? Nghĩa: Hoa sẽ xem phim vào tối nay chứ? |
Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn tả một dự đoán KHÔNG có căn cứ.
Ví dụ: I think it will be sunny. (Tôi nghĩ trời sẽ nắng).
- Diễn đạt 1 quyết định đột xuất ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will bring tea to you. (Tôi sẽ mang trà cho bạn).
- Diễn tả 1 đề nghị, 1 lời hứa, 1 lời đe dọa.
Ví dụ: I will never speak to you again. (Tôi sẽ không nói lại điều đó với bạn nữa).
- Sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.
If it’s rainy, I will not go out. (Nếu trời mưa, tôi sẽ không ra ngoài).
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Để phân biệt với những thì trong tiếng Anh khác, các bạn cần ghi nhớ trong câu sử dụng thì tương lai đơn có chứa các từ:
- Tomorrow: ngày mai
- in + thời gian
- Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
- 10 years from now
13 thì trong tiếng Anh – Thì tương lai gần – Near future
Khái niệm
Thì tương lai gần (Near Future) dùng để diễn tả 1 hành động đã có kế hoạch, dự định cụ thể trong tương lai.

Công thức thì tương lai gần
Loại câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
Khẳng định | S + is/ am/ are + going to + V-inf | He is going to get married this year. Nghĩa: Anh ấy dự định kết hôn vào năm sau. |
Phủ định | S + is/ am/ are + not + going to + V-inf | He is going to get married this year. Nghĩa: Anh ấy không định kết hôn vào năm sau. |
Nghi vấn | Is/ Am/ Are + S + going to + V | Is he going to get married this year? Nghĩa: Anh ấy sẽ kết hôn vào năm sau chứ? |
Cách sử dụng thì tương lai gần
- Diễn tả 1 dự định, 1 kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: He is going to get married this year. (Anh ấy dự định kết hôn vào năm sau).
- Diễn tả 1 sự việc, 1 dự đoán có căn cứ, dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ: Look at those dark clouds! It is going to rain! (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy!
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Trong câu có chứa những từ: tomorrow (ngày mai), next day/ week/ …(ngày tiếp theo, tuần kế tiếp, …), in + thời gian (trong bao nhiêu thời gian nữa).
13 thì trong tiếng Anh – Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense
Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn diễn (Future Continuous) được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm trong lương tai.

Công thức thì tương lai tiếp diễn
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + will/shall + be + V-ing | I’ll be staying at home at 8 pm tomorrow. Nghĩa: Tôi sẽ đang ở nhà vào lúc 8h tối mai. |
Phủ định | S + will/shall + not + be + V-ing | I’ll not be staying at home at 8 pm tomorrow. Nghĩa: Tôi sẽ không đang ở nhà vào lúc 8h tối mai. |
Nghi vấn | Will/shall + S + be + V-ing? | Will you be staying at home at 8 pm tomorrow? Nghĩa: Bạn sẽ không ở nhà vào lúc 8h tối mai đúng không? |
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
- Diễn tả 1 hành động, 1 sự việc sẽ đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hay diễn ra liên tục trong 1 khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Cô ấy sẽ đang đi leo núi vào lúc này ở thứ 7 tuần tới).
- Diễn tả 1 hành động xảy ra giống như 1 phần trong kế hoạch, thời gian biểu.
Ví dụ: I will be making plans tomorrow morning. (Tôi sẽ đang làm kế hoạch vào sáng mai).
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì hành động khác xen vào. Hành động xen ngang được chia ở hiện tại đơn.
Ví dụ: I will be waiting for you when the plane lands. (Tôi sẽ đang đợi bạn khi máy bay hạ cánh).
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu chứa những cụm từ như: next year, next month, next time, in the future, tomorrow, v.v…
Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
Khái niệm
13 thì trong tiếng Anh – Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc hoàn thành, kết thúc trước 1 thời điểm trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + shall/will + have + V3/ed | I will have finished my housework by 7 pm. Nghĩa: Tôi sẽ hoàn thành việc nhà trước 7 giờ tối. |
Phủ định | S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O | I will not have finished my housework by 7 pm. Nghĩa: Tôi sẽ không thể hoàn thành việc nhà trước 7 giờ tối. |
Nghi vấn | Shall/Will + S + have + V3/ed? | Will you have finished your housework by 7 pm? Nghĩa: Bạn sẽ hoàn thành việc nhà vào lúc 7h tối chứ? |
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
- Diễn tả 1 hành động hoàn thành trước 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my housework by 7 pm. (Tôi sẽ hoàn thành việc nhà trước 7 giờ tối).
- Diễn tả 1 hành động sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my housework before I watch movies. (Tôi sẽ hoàn thành việc nhà trước khi xem phim).
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu chứa những từ như: by, before + thời gian, by the time, by the end of + thời gian tương lai.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense
Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) dùng để diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trước 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + will/shall + have been + V_ing | We will have been living in this house for 10 years by next month. Nghĩa: Chúng tôi sẽ sống ở ngôi nhà này trong vòng 10 năm kể từ tháng tới. |
Phủ định | S + will not + have been + V_ing | We will not have been living in this house for 10 years by next month. Nghĩa: Đến tháng sau, chúng tôi sẽ chưa sống ở ngôi nhà này đến 10 năm. |
Nghi vấn | Will/shall + S + have been + V-ing? | Will they have been building this house by the end of this year? Nghĩa: Họ sẽ xây xong ngôi nhà này vào cuối năm nay chứ? |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai. (nhấn mạnh khoảng thời gian)
Ví dụ: I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
Nghĩa: Tôi sẽ đang học tiếng Anh được 10 năm vào cuối tháng sau).
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu có chứa những từ:
- for + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai.
- by the time: vào lúc nào đó
- by then: đến lúc đó
Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh

Cách ghi nhớ 13 thì trong tiếng Anh hiệu quả
Làm thế nào để ghi nhớ 13 thì trong tiếng Anh hiệu quả? Hãy theo dõi phần tiếp theo các bạn nhé.
Ghi nhớ trục thời gian của thì trong tiếng anh
Có 3 mốc thời gian cơ bản trong tiếng Anh đó là quá khứ, hiện tại và tương lai. Tương đương với mỗi cột mốc gồm có những giai đoạn chuyển tiếp và các bạn cần nắm rõ thời thì áp dụng ở các mốc này.
Nắm chắc đặc điểm của động từ
Tương ứng với 3 thì cơ bản sẽ có 4 thì kèm theo gồm: thì đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn. Đặc điểm động từ của những thì này có điểm giống nhau và các bạn học cần ghi nhớ. Cụ thể:
- Thì đơn: Động từ thêm (s/es) dựa theo chủ ngữ là số ít hoặc số nhiều hoặc (d/ed)
- Thì tiếp diễn: Động từ + ing = (V-ing)
- Thì hoàn thành: Have/Has/Had + PII (quá khứ phân từ)
- Thì hoàn thành tiếp diễn: Have/Has/Had + been + V-ing
- Thì tương lai luôn có (will) hay (be + going to).
Ghi nhớ theo cấu trúc thì hiện tại
Bằng cách chuyển dạng của động từ theo thì tương ứng, các bạn chỉ cần thay thế động từ đã chuyển đổi vào công thức thì hiện tại là xong.
- Chuyển sang thì quá khứ:
V(s/es) => V(d/ed)/ V2 Am/ Is/ Are => Was/ Were Has/ have => Had |
- Chuyển sang thì tương lai:
Thêm will + động từ nguyên mẫu Am/ is/ are => be |
Xây dựng mindmap tổng hợp những thời thì trong tiếng Anh
Để hình thành mindmap hoàn chỉnh, các bạn cần kết hợp giữa đọc, viết và trình bày sao cho khoa học. Có như vậy thì bạn mới có thể dễ dàng ghi nhớ 13 thì trong tiếng là gì? Áp dụng như thế nào?
Thực hành và luyện tập thường xuyên
Một nguyên tắc bắt buộc để học tốt các thì trong tiếng anh nói riêng và các kiến thức khác nói chung đó là bạn phải thực hành thường xuyên. Tương tự việc gặp 1 người rất nhiều lần bạn sẽ quen thuộc và hiểu rõ con người của họ thì tiếng Anh cũng như vậy, bạn càng tiếp xúc nhiều thì việc ghi nhớ lâu và áp dụng tốt trong mọi tình huống.
Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Phía bên dưới là một số bài tập mà các bạn cần biết về 13 thì trong tiếng Anh. Hãy làm bài tập ngay để củng cố kiến thức bạn nhé.
Phần bài tập
Bài tập 1: Chia những động từ sau đây ở thì phù hợp
- I (do) ______ my homework at the moment.
- They (go)______ out now.
- This room (smell)_____ terrible.
- He (go) ______on a business trip tomorrow
- He (always sleep)______ in class.
- My grandfather never (fly) ______ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
- In all the world, there (be) ______only 14 mountains that (reach) ______above 8,000 meters.
- When I (come) ______, she (leave) ______for Nha Trang 10 minutes ago.
- Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) _______ for me.
- I (visit) ______ my uncle’s home regularly when I (be) _____a child.
- David (wash) _____his hands. He just (repair) _____the TV set.
- The car (be) ______ready for him by the time he (come) ______tomorrow.
- When we (arrive) _____in London tonight, it probably (rain) ….
- London (change) _____a lot since we first (come) ______to live here.
- On arriving at home I (find) ______that she just (leave) ______a few minutes before.

Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây
- She always ___ up at 8 o’clock in the morning.
A. got
B. gotten
C. get
D. gets - Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.
A. singing/dancing
B. sing/dance
C. sung/danced
D. sings/dances - Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.
A. crosses/sees
B. is crossing/sees
C. was crossing/saw
D. was crossing/was seeing - Hello! I hope you ______ for too long here.
A. have been waiting
B. have not been waiting
C. waited
D. do not wait - We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.
A. will
B. would
C. did not
D. will not - My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.
A. insists/rains
B. insisted/rained
C. insists/is going to rain
D. insisted/rains - If you ______ me mad, we ____ out last night.
A. didn’t make/went
B. hadn’t made/would have gone
C. hadn’t make/would have gone
D. didn’t made/went
Bài tập 3: Tìm lỗi sai và tiến hành sửa lại
- They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.
- Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.
- Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.
- How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.
- Stop! You being hurting yourself!
- By the time I came, she is no where to be seen.
- This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.
Phần đáp án
Bài tập 1
- am doing
- are going
- smells
- is going
- is always sleeping
- has never flown
- are – read
- came – had left
- arrive – will be waiting
- visited – was
- is washing – has just repaired
- will have been – comes
- arrive – will probably be raining
- has changed – came
- found – had just left
Bài tập 2
1. D | 2. A | 3. C | 4. B | 5. D | 6. C | 7. B |
Bài tập 3
- laugh -> laughed
- goes -> went
- need -> needs
- was bumped -> bumped
- being hurting -> are hurting
- is -> was
- since -> for
Trên đây, Tân Đại Dương đã giúp bạn tổng hợp tất tần tật kiến thức về 13 thì trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc học ngữ pháp. Hãy làm các bài tập để củng cố kiến thức vừa học các bạn nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn tham khảo thêm cách nhớ sâu, lâu kiến thức thì có thể truy cập vào cẩm nang sinh viên để xem chi tiết bài viết nhé!