Bắt đầu học tiếng Anh, chúng ta sẽ được làm quen với 12 thì trong tiếng Anh cơ bản.
Tuy là cơ bản nhưng 12 thì trong tiếng Anh này vẫn hay bị nhầm lẫn cách sử dụng.
Thế nên hôm nay tôi xin chia sẻ bài viết 12 thì trong tiếng Anh: công thức, dấu hiệu, cách dùng chi tiết kèm bài tập có đáp án.
Mục đích của bài viết là tổng hợp và hỗ trợ ôn tập 12 thì trong tiếng Anh cơ bản, giúp bạn phân biệt rõ và tránh mắc sai lầm không nên có khi làm ngữ pháp 12 thì trong tiếng anh
Mời các bạn đọc bài viết của tôi nhé!
Xem thêm: Cách sử dụng câu điều kiện mix Cách học phát âm Tiếng Anh Cách đọc Tiếng Anh không cần phiên âm Download bảng phiên âm tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn – Present simple
Mở đầu 12 thì trong tiếng anh là thì hiện tại đơn, thì đơn giản và cơ bản nhất.
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc là Present Simple) dùng để chỉ một hành động, sự việc mang tính chất tổng quát, lặp đi lặp lại, chung chung hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Công thức với Động từ thường:
- Khẳng định: S + V(s/es) + O
Ex: She goes to school every day.
- Phủ định: S + do/does not + V_inf + O
Ex: He doesn’t play badminton well.
- Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?
Ex: Do you often go to school late?
Công thức với Động từ to be:
- Khẳng định: S + am/is/are + O.
Ex: She is my teacher.
- Phủ định: S + am/is/are not + O.
Ex: He is not a student.
- Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
Ex: Are you hungry?
Cách dùng:
- Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên
Ex: Water boils at 100 degrees Celsius.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo sở thích, thói quen ở hiện tại.
Ex: I go for a walk for 20 minutes a day.
- Diễn tả một lịch trình đã ấn định, lịch phát sóng chương trình, thời gian biểu.
Ex: The plane takes off at 5 o’clock tomorrow afternoon.
Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Câu của thì hiện tại đơn có các trạng từ chỉ tần suất: Every day/ night/ week/ month, often, usually, always, sometimes, occasionally, frequently, rarely, …
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
Thì thứ 2 trong 12 thì trong tiếng anh là thì hiện tại tiếp diễn, được dùng với một vài nét nghĩa đặc biệt sau.
Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hoặc là Present Progressive) dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra vào thời điểm đang nói, đang diễn ra ở hiện tại.
Công thức:
- Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
Ex: I am doing housework.
- Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
Ex: She is not playing games now.
- Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?
Ex: Are you watching TV?
Cách dùng:
- Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.
Ex: My friend is playing football now.
- Dùng để ra mệnh lệnh, cảnh báo.
Ex: Listen! The teacher is explaining the most important part of the lesson.
- Diễn tả kế hoạch, dự định sắp xảy ra trong tương lai đã định trước (chắc chắn xảy ra nếu không có sự cố gì).
Ex: I’m going out to go to the concert with my friends tomorrow.
- Diễn tả sự phàn nàn về một sự việc, hành động, dùng với từ “Always”.
Ex: He is always making noise in our class.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Câu của thì hiện tại tiếp diễn có các cụm từ hay gặp sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like, need, want, know, think, believe, feel
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
Trong 12 thì trong tiếng Anh thì thì hiện tại hoàn thành là thì gây nhiều nhầm lẫn nhất đối với người học.
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành tới thời điểm hiện tại, không đề cập thời gian cụ thể xảy ra hành động đó.
Công thức:
- Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O
Ex: I have been a teacher for eight years.
- Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
Ex: We haven’t visited Tom’s house yet.
Lưu ý: has not = hasn’t, have not = haven’t
- Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you called him yet? (Bạn đã gọi cho anh ấy chưa?)
Lưu ý:
- I, we, you, they, danh từ số nhiều + have
- He, she, it, danh từ số ít +has
Cách dùng:
- Diễn tả 1 hành động, sự việc bắt đầu diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Ex: I have been a nurse since 2020.
- Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
Ex: My sister has done her homework.
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
Ex: I have just had breakfast for 15 minutes.
- Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
Ex: I have never visited Japan.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành giữa 12 thì trong tiếng Anh:
Câu của thì hiện tại hoàn thành thường có các từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
Lưu ý:
- since + mốc thời gian/ thời gian bắt đầu
- for + khoảng thời gian
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
Xem thêm: Mẹo làm bài phát âm tiếng anh Cách học từ vựng tiếng Anh IELTS Cách học từ vựng tiếng Anh Số tiếng Anh từ 1-100
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về một hành động, sự việc bắt đầu ở quá khứ, tiếp diễn ở hiện tại, có thể kéo dài tương lai. Hành động, sự việc đã kết thúc nhưng để lại ảnh hưởng, kết quả ở hiện tại.
Công thức:
- Khẳng định: S + has/have been + V-ing
Ex: I have been learning Japanese for 2 years.
- Phủ định: S + has/have not been + V-ing
Ex: Mike hasn’t been playing badminton for 3 months.
- Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?
Ex: Have you been watching this TV show for more than one hour?
Cách dùng:
- Diễn tả hành động xảy ra liên tục trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại.
Ex: I have been learning English for 8 years.
- Diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc nhưng để lại ảnh hưởng, kết quả ở hiện tại.
Ex: I am exhausted because I have been doing housework all night.
Dấu hiệu nhận biết:
Câu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: since, for, for a long time, recently, all day/ week, lately, up until now,…
5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense
Thì quá khứ đơn cũng là thì hay được sử dụng nhất trong 12 thì trong tiếng Anh.
Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ biết rõ thời gian và đã chấm dứt ở hiện tại.
Công thức với động từ thường
- Khẳng định: S + V2/ed + O
Ex: She did her homework last night.
- Phủ định: S + did not + V_inf + O
Ex: I didn’t watch TV last night.
- Nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?
Ex: Did you do housework?
Công thức với Động từ tobe
- Khẳng định: S + was/were + O
Ex: I was exhausted yesterday.
- Phủ định: S + were/was not + O
Ex: She was not hungry last night.
- Nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?
Ex: Did you prepare our breakfast?
Lưu ý:
- I, he, she, it, danh từ số ít + was
- We, you, they, danh từ số nhiều + were
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc ngay thời điểm đó.
Ex: I did my housework last night.
- Diễn tả chuỗi các hành động xảy ra kế tiếp nhau trong một thời điểm ở quá khứ.
Ex: I ate breakfast then I went to school yesterday morning.
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ.
Ex: When I was studying, my brother opened the door.
Dấu hiệu nhận biết:
Câu của thì quá khứ đơn thường có các trạng từ: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của một sự việc, hành động khi nó diễn ra.
Công thức:
- Khẳng định: S + were/ was + V-ing + O
Ex: He was playing football when it started to rain.
- Phủ định: S + were/was+ not + V-ing + O
Ex: I was doing homework when my friend came yesterday.
- Nghi vấn: Were/was+S+ V-ing + O?
Ex: Was she talking about her friends?
Cách dùng:
- Để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: My friend was watching TV at 8 o’clock last night.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Ex: I was playing games when he called.
Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen vào chia ở thì quá khứ đơn
- Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời với nhau.
Ex: While I was watching TV, my mother was preparing the meal.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.
Công thức:
- Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex: I had done his homework before my mom arrived.
- Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex: She hadn’t come home when her mother got there.
- Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema?
Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ
Ex: By 5:00 pm Mike had left Ha Noi.
- Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn
Ex: Before I went out with friends, I had done my homework.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense
Xem thêm: Các loại trái cây bằng tiếng Anh Những bộ phim học tiếng Anh trên Netflix
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) diễn tả một hành động bắt đầu trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.
Công thức:
- Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned.
- Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him.
- Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: I had been doing some market research before my boss asked me to.
Lưu ý: hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
- Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…
9. Thì tương lai đơn – Simple future tense
Thì tương lai đơn (tiếng Anh: Simple future tense) dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Công thức
- Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend.
- Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend.
- Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Ex: Will you go to Da Nang on the weekend?
Cách dùng:
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ rõ ràng.
Ex: She thinks it will rain heavily.
- Diễn tả dự định ngay lúc nói.
Ex: I will cook a meal for you.
- Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.
Ex: I will support you in the future.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense
Thì tương lai tiếp diễn (tiếng Anh: Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức:
- Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Ex: I’ll be going to school at 6 am tomorrow.
- Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Ex: I won’t be doing housework at 8 am tomorrow.
- Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Ex: Will he be watching a football match at 8 am tomorrow?
Cách dùng:
- Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm cụ thể.
Ex: I will be visiting the new museum at this time next Friday.
- Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
Ex: I will be waiting for you when the plane lands.
Lưu ý:
Chia hiện tại đơn cho hành động chen vào, thì tương lai tiếp diễn cho hành động xảy ra trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…
11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức:
- Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework on Sunday.
- Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed
Ex: I won’t have finished my homework on Sunday.
- Câu nghi vấn: Shall/ Will + S + have + V-3/ed?
Ex: Will he have finished fixing his phone on Saturday?
Cách dùng:
- Diễn tả về một hành động, sự việc hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ex: I will have finished my homework by 8 o’clock.
- Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Ex: When my mother comes home, I will have already prepared the meal.
Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.
Dấu hiệu nhận biết:
Câu gồm có các cụm từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.
Công thức:
- Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Ex: By this March I have been studying for 3 years at this school.
- Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing
Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 3 years by the end of next month.
- Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week?
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra liên tục trong quá khứ đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Ex: Until the end of this year, I will have been working in Vietop for 5 years.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có cụm sau:
For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…
Đây là thì cuối cùng trong 12 thì trong tiếng Anh.
Cách ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh

- Thường xuyên làm bài tập 12 thì trong tiếng Anh
- Ghi chú lại các lỗi về 12 thì trong tiếng Anh hay mắc phải
- Có mindmap, bảng tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
- Phân biệt kỹ các thì hay nhầm lẫn
- Ôn tập 12 thì trong tiếng Anh nhắc lại lý thuyết thường xuyên
- Vận dụng 12 thì trong tiếng Anh vào các tình huống hằng ngày
- Sử dụng tài liệu học phù hợp, tham khảo các sách ngữ pháp hay tại đây.
Bài tập áp dụng 12 thì trong tiếng Anh
Mời bạn làm các bài tập vận dụng 12 thì trong tiếng Anh tại đây nhé!
- We ______ coffee when the phone rang. (to drink)
- When they arrived at the station, the train already ______ . They had to wait for the next train. (to leave)
- She ______ at this school for over 15 years. She is still teaching here. (to teach)
- ______ you ______ Kate? I don’t know where she is. (to see)
- “What ______ you______ now?” (to watch) – “A TV show.”
- “How long ______ you ______ it?” (to watch) – “I ______ it for an hour.” (to watch)
- Matthew ______ as a journalist for 10 years by the next month. (to work)
- Last night he finished the book which he ______ for 2 years. (to write)
- Sorry, I won’t come to the party. I ______ for my exam for the whole evening. (to prepare)
Đáp án 12 thì trong tiếng Anh
- were drinking.
- had – left.
- has been teaching.
- Have – seen.
- are – watching
- have / been watching… have been watching
- will have been working
- had been writing
- will be preparing
Kết luận 12 thì trong tiếng Anh

12 thì trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản nhất dành cho người mới bắt đầu học. Do đó việc nắm rõ 12 thì trong tiếng Anh trong bài viết này của tandaiduong.edu.vn là một hết sức quan trọng và cần thiết.
Có thắc mắc gì về 12 thì trong tiếng Anh thì hãy comment bên dưới các bạn nhé!
12 thì trong tiếng anh không khó nếu bạn chịu luyện tập vận dụng thật nhiều!
Nếu việc tự học quá khó đối với bạn, bạn có thể tham khảo thêm các trung tâm anh ngữ để được hỗ trợ tận tình trong quá trình học, mắc lỗi sai sẽ giảng viên được giải thích rõ ràng. Mời bạn tham khảo những trung tâm luyện thi ielts cấp tốc tại TPHCM tại đây.
Tandaiduong.edu.vn hi vọng qua bài viết các bạn sẽ cải thiện được Tiếng Anh của mình. Chúc các bạn thành công!